Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Ta có: mDung dịch NaOH = D × V = 60 gam.
∑nNa = 2nNa2CO3 = 0,015 mol ⇒ mNaOH ban đầu = 0,6 gam.
Sơ đồ bài toán ta có:
BTKL ⇒ mA = 59,49 + 1,48 – 60 = 0,97 gam. || và A + NaOH ⇒ 0,09 gam H2O
Khi đốt D ta có sơ đồ:
Bảo toàn nguyên tố ⇒ nC/D = 0,05 mol || nH/D = 0,055 mol
Bảo toàn khối lượng ⇒ nO2 cần để đốt D = 0,0525 mol
⇒ Bảo toàn nguyên tố O ⇒ nO/D = 0,03 mol
Tiếp tục bảo toàn nguyên tố nC/D = 0,05 mol || nH/A = 0,05 mol và nO/A = 0,02 mol
+ Vậy từ nA = 0,005 mol ⇒ CTPT của A là C10H10O4 (k = 6).
● Nhận thấy 3nA = nNaOH. Nhưng A chỉ có 4 nguyên tử Oxi ⇒ A là este 2 chức trong đó có 1 gốc –COO– đính trực tiếp vào vòng benzen.
+ Với điều kiện MZ < 125 ta thì CTCT của A chỉ có thể là: HCOO–C6H4CH2–OOCCH3
⇒ Z là HO–CH2–C6H4OH với MZ = 124. Đồng thời Z chứa 8 nguyên tử H
Chọn đáp án A
Gọi công thức của X là C2HyOz
Nếu z = 0 → X tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 có tạo thành kết tủa → X phải có liên kết 3 đầu mạch → X là C2H2
Nếu z = 1. X tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 có tạo thành kết tủa → X chứa nhóm CHO → X là CH3-CHO
Nếu z = 2 X tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 có tạo thành kết tủa → X chứa nhóm CHO → X là HCOOCH3 hoặc CH3CHO, HO-CH2-CHO
Nếu z = 3 tX tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 có tạo thành kết tủa → X chứa nhóm CHO → X là HCOO-CHO
Đáp án A.
Đáp án : D
Tăng giảm khối lượng: 16g X 22,5g muối
=> n-COOH = 22 , 6 - 16 22 = 0,3 mol
Mà nX = 0,175 mol
=> X gồm 1 axit đơn chức CnH2nO2 và 1 axit 2 chức CmH2m-2O4
=> nCnH2nO2 = 0,05 mol ; nCmH2m-2O4 = 0,125 mol
Mặt khác, nCaCO3 = 0,475
=> 0,05n + 0,125m = 0,475 => n = 2; m = 3
=> X chứa CH3COOH và HOOC-CH2-COOH
a)
$n_{CO_2} = 0,4(mol) ; n_{H_2O} = 0,1(mol)$
Ta có :
$n_C = n_{CO_2} = 0,4(mol) ; n_H = 2n_{H_2O} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{5 -0,4.12 - 0,2.1}{16} = 0$
mà $n_C : n_H = 0,4 : 0,2 = 2 : 1$
Vậy CT của X là $(C_2H)_n$
$M_X = (12.2 + 1)n = 50 \Rightarrow n = 2$
Vậy X là $C_4H_2$
CTCT : $CH \equiv C-C \equiv CH$ (điaxetilen)
b) $n_X = \dfrac{10}{50} = 0,2(mol)$
$CH \equiv C-C \quiv CH + 2AgNO_3 + 2NH_3 \to CAg \equiv C-C \equiv CAg +2 NH_4NO_3$
$n_{C_4Ag_2} = n_X = 0,2(mol)$
$m_{C_4Ag_2} = 0,2.264 = 52,8(gam)$
Đáp án C