Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. CxHyOz + O2 \(\rightarrow\) CO2 + H2O
4,2g m 6,16 2,52
Áp dụng ĐLBTKL: 4,2 + m = 6,16 + 2,52 suy ra: m = 4,48g.
Số mol C: nC = nCO2 = 6,16:44 = 0,14 mol; số mol H: nH = 2nH2O = 2.2,52:18 = 0,28 mol; số mol O: nO = 2nO2 = 2.4,48:32 = 0,28 mol.
x:y:z = 0,14:0,28:0,28 = 1:2:2. Suy ra: CTĐG: (CH2O2)n, công thức này trùng với công thức cấu tạo: HCOOH.
Câu 2:
Đặt công thức: CnH2n+1COOCmH2m+1
CnH2n-1COOCmH2m+1+(......)O2\(\rightarrow\)(n+1+m)CO2+(n+m)H2O
\(n_{CO_2}=1mol\)
\(n_{H_2O}=0,5mol\)
Dựa theo hệ số cân bằng ta có:
nX=\(n_{CO_2}-n_{H_2O}\)=1-0,5=0,5mol
Đáp án : A
Qui hỗn hợp E về E2 : x mol đipeptit (Gly,Ala) và y mol Este
Ta thấy NaOH và H2O không cần O2 để đốt ;
CH3OH cần 1,5y mol O2 để đốt
=> Bảo toàn O có : 0,7 = 0,625 + 1,5y
=> y = 0,05 mol
Mặt khác , hỗn hợp qui đổi E2 đốt cháy cho số mol :
n C O 2 = n H 2 O = (3x + 2y + 0,7.2)/3 = (x + 0,5) mol
=> mE2 = 14.(0,5 + x) + 76x + 32y (g)
Mà nNaOH dùng = (2x + 0,05) mol
Bảo toàn khối lượng :
14.(0,5 + x) + 76x + 32y + 40.(2x + 0,05) = 24,2 + 18x + 32y
=> x = 0,1 mol
=> Cố C trung bình trong E2 = 0,6/(0,1 + 0,05) = 4
=> Số Ceste ≤ 3. Có 2 trường hợp xảy ra :
TH1 : este là HCOOCH3 .
Gọi số mol Gly = a ; Ala = b thì có :
=> 2a + 3b = 0,6 – 0,05.2 và a + b = 0,2
=> a = b = 0,1 mol (Loại do nGly > nAla)
TH2 : este là CH3COOCH3
=> 2a + 3b = 0,45 và a + b = 0,2
=> a = 0,15 ; b = 0,05 (TM)
=> a : b = 0,15 : 0,05 = 3 : 1
Chọn đáp án B
➤ Xem lại phần lí thuyết về phản ứng tạo hợp chất hữu cơ T kiểu này:
TH này, ancol no còn axit có 1 nối đôi C=C
⇒ CTPT của T có dạng C n H 2 n – 4 O 6
• giải đốt m g a m C n H 2 n – 4 O 6 + O 2 → t 0 0 , 14 m o l C O 2 + 0 , 1 m o l H 2 O
Tương quan đốt có 2 n T = ∑ n C O 2 – ∑ n H 2 O = 0 , 04 m o l ⇒ n T = 0 , 02 m o l
⇒ số CT = 0,14 ÷ 0,02 = 7 = 4 + 3. Chỉ có hai cặp ancol axit tạo T là
axit HOOC–CH=CH–COOH và ancol là glixerol C 3 H 5 ( O H ) 3 ;
hoặc cặp axit H O O C – C ( = C H 2 ) – C O O H và ancol cũng là glixerol C 3 H 5 ( O H ) 3
cố định HOOC–CH=CH–COO như nhóm thế T đính vào C 3 H 7 O 2
thấy có cách: H O C H 2 C H ( O H ) C H 2 T và H O C H 2 C H ( T ) C H 2 O H
tương tự với cặp axit – ancol kia → tổng có 4 đp cấu tạo thỏa mãn.
Chọn đáp án B
♦ Giải đốt T + 0 , 45 m o l O 2 → t 0 0 , 4 m o l C O 2 + 0 , 4 m o l H 2 O
cùng axit, 2 ancol đồng đẳng kế tiếp, n C O 2 = n H 2 O
→ hai este no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.
► bảo toàn O có 2 n T + 2 n O 2 = 2 n C O 2 + n H 2 O
→ nT = 0,15 mol
→ s ố C t r u n g b ì n h h ỗ n h ợ p T = n C O 2 : n T = 0 , 4 : 0 , 15 = 8 3 ≈ 2 , 67
→ hai este là C2 (HCOOCH3) và
C3 (HCOOC2H5).
→ Yêu cầu: CTCT của este có phân tử khối lớn hơn trong T là HCOOC2H5.
este etyl fomat
Đáp án D