Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Bảo toàn khối lượng:
\(a,m_{H_2}=m_{hhM}-m_{hhZ}=1,5\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{1,5}{2}=0,75\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_M=0,75\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=\dfrac{52,8}{44}=1,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow\overline{C}=\dfrac{n_{CO_2}}{n_M}=\dfrac{1,2}{0,75}=1,6\)
Sơ đồ đường chéo, ta được 2 anđehit cần tìm:
\(\left\{{}\begin{matrix}HCHO:0,3\left(mol\right)\\CH_3CHO:0,45\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\%m_{HCHO}=\dfrac{0,3.30}{0,3.30+0,45.44}.100=31,25\%\\ \Rightarrow\%m_{CH_3CHO}=68,75\%\)
b) hh Z tráng gương sẽ tạo số mol Ag là:
\(n_{Ag}=4.n_{HCHO}+2.n_{CH_3CHO}=4.0,3+2.0,45=2,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{\downarrow}=m_{Ag}=2,1.108=226,8\left(g\right)\)
1)
\(\left\{{}\begin{matrix}C_nH_{2n+2}:a\left(mol\right)\\C_mH_{2m}:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)\(\left(n\ge1;m\ge2\right)\)
=> \(a+b=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: CmH2m + Br2 --> CmH2mBr2
=> b = \(\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
=> a = 0,15 (mol)
22,4l X chứa \(\left\{{}\begin{matrix}C_nH_{2n+2}:4a\left(mol\right)\\C_mH_{2m}:4b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn C: 4an + 4bm = \(\dfrac{88}{44}=2\)
=> 0,6n + 0,4.m = 2
Có n \(\ge1\) => m \(\le3,5\), mà \(m\ge2\)
=> \(\left[{}\begin{matrix}m=2=>n=2\left(TM\right)\\m=3=>n=\dfrac{4}{3}\left(L\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_2H_6:0,15\left(mol\right)\\C_2H_4:0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
2)
PTHH: 2C2H6 + 7O2 --to--> 4CO2 + 6H2O
______0,15->0,525
C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
0,1--->0,3
=> VO2 = (0,525 + 0,3).22,4 = 18,48(l)
Khi cho hỗn hợp A qua dung dịch brom dư, có phản ứng :
C 2 H 2 + 2 Br 2 → C 2 H 2 Br 4
Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn và có hai khí thoát ra khỏi dung dịch brom, nên hai khí đó là CH 4 và C n H 2 n + 2
Theo đề bài V C 2 H 2 tham gia phản ứng là : 0,896 - 0,448 = 0,448 (lít).
Vậy số mol C 2 H 2 là 0,448/22,4 = 0,02 mol
Gọi số mol của CH 4 là X. Theo bài => số mol của C n H 2 n + 2 cũng là x.
Vậy ta có : x + x = 0,448/22,4 = 0,02 => x = 0,01
Phương trình hoá học của phản ứng đốt cháy hỗn hợp :
2 C 2 H 2 + 5 O 2 → 4 CO 2 + 2 H 2 O
CH 4 + 2 O 2 → CO 2 + 2 H 2 O
2 C n H 2 n + 2 + (3n+1) O 2 → 2n CO 2 + 2(n+1) H 2 O
Vậy ta có : n CO 2 = 0,04 + 0,01 + 0,01n = 3,08/44 => n = 2
Công thức phân tử của hiđrocacbon X là C 2 H 6
Gọi công thức phân tử của A, B là C x H y O
Phương trình hoá học:
C x H y O + (x +y/4 -1/2) O 2 → x CO 2 + y/2 H 2 O
n CO 2 = 17,6/44 = 0,4 mol; n H 2 O = 9/18 = 0,5 mol (1)
m C = 0,4.12 = 4,8 gam; m H = 0,5.2 = 1g (2)
Từ (1), (2)
→ x : y : 1 = 4,8/12 : 1/1 : 1,6/16 = 0,4 : 1 : 0,1
Vậy m O = 7,4 - 4,8 - 1,0 = 1,6 (gam)
=> Công thức phân tử của A, B là C 4 H 10 O
Ta có M A , B = 74 (g/mol)
n A , B = 7,4/74 = 0,1 mol
Khi phản ứng với Na có khí bay ra → trong A, B có nhóm OH.
Phương trình hoá học :
C 4 H 9 OH + Na → C 4 H 9 ONa + 1/2 H 2
Vậy số mol có nhóm OH là 2 n H 2 = 2. 0,672/22,4 = 0,06 < n A , B
→ trong A, B có 1 chất không có nhóm OH → Cấu tạo tương ứng là
Chất không có nhóm OH :
a) Mấu chốt ở chỗ chỉ số H bằng nhau
Đặt ankan M: CnH2n+2
→anken N: Cn+1H2n+2 (giải thích: anken có C = ½ H)
ankin P: Cn+2H2n+2 [giải thích: ankin có C = ½ (H + 2)]
·Xét TN đốt cháy hỗn hợp X:
nX = 0,4 mol; nCO2 = nCaCO3 = 0,7 mol
=> C trung bình =0,7: 0,4 = 1,75
=> Trong hỗn hợp có ít nhất một chất có số C < 1,75
=> n = 1
→M: CH4
N: C2H4 → CTCT: CH2=CH2
P: C3H4 → CTCT: CH≡C–CH3
b) Đặt CTTB: C1,75H4 (M=25)
=> số liên kết pi TB = 0,75
nX = 15 : 25 = 0,6mol
C1,75H4 + 0,75Br2 → C1,75H4Br1,5
0,6 → 0,45 (mol)
=> V = 450ml
\(n_{hh}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
\(n_C=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(\overline{SốC}=\dfrac{n_{CO_2}}{n_{hh}}=\dfrac{0,1}{0,03}=3,33\)
Vì hai anken A, B kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của etilen
=> CTPT 2 anken cần tìm là C3H6 và C4H8