Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
X ở trạng thái rắn ở điều kiện thường, được sử dụng làm bút chì => X là Cacbon : C
– X là Cacbon (C).
– C (X) + O2 → t o CO2 (Y).
– CO2 (Y) + C → t o 2CO (Z)
Đáp án C
– X là Cacbon (C).
– C (X) + O2 → t o CO2 (Y).
– CO2 (Y) + C → t o 2CO (Z)
Đáp án C
Giải thích:
– X là Cacbon (C).
– C (X) + O2 → t 0 CO2 (Y).
– CO2 (Y) + C → t 0 2CO (Z)
Đáp án C
Giải thích:
– X là Cacbon (C).
– C (X) + O2 → t 0 CO2 (Y).
– CO2 (Y) + C → t 0 2CO (Z)
Đáp án C
Đáp án D
X gồm các chất có cùng 1 loại nhóm chức tác dụng với NaOH sinh ancol.
⇒ X gồm hỗn hợp các este
Ta có: –OH + Na → –ONa + H2↑
⇒ nNaOH phản ứng = nOH = 2nH2 = 0,54 mol.
⇒ nRCOONa = 0,54 mol > nNaOH dư = 0,72 × 1,15 – 0,54 = 0,288 mol
RCOONa + NaOH → RH + Na2CO3
⇒ RCOONa dư, NaOH hết.
⇒ nRH = 0,288 mol ⇒ MRH = 8,64 ÷ 0,288 = 30
⇒ R là C2H5–.
Bảo toàn khối lượng:
m = 0,54×96 + 18,48 – 0,54×40 = 48,72 gam
Đáp án D
nOH=2nH2=nNaOH pư=0,27.2=0,54 mol
=>nNaOH dư=0,828-0,54=0,288 mol
RCOONa+NaOH→RH+Na2CO3
0,288…………….0,288
=>MRH=8,64/0,288=30 (C2H6)=> Muối là C2H5COONa
Bảo toàn khối lượng: m = m muối + m ancol – mNaOH pư = 0,54.96 + 18,48 – 0,54.40 = 48,72 gam
Giải thích: Đáp án: A
Quy đổi E
Ta tính được:
Ta có hệ
Chất rắn khan gồm:
Đáp án B.
Lời giải
Ta có thể tích khí giảm chính là thể tích H2 phản ứng
⇒ V H 2 p h ả n ứ n g = V + 3V - 2V = 2V (lít) => H2 dư
Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn, H2 dư ⇒ V H 2 p h ả n ứ n g = 2Vandehit
=> anđehit no, 2 chức hoặc anđehit đơn chức và có một liên kết đôi (1)
Lại có: anđehit + H2 ancol
=> Trong Y gồm V lít ancol và V lít H2 dư => Z là ancol
Có n H 2 sin h r a t ừ p h ả n ứ n g c ộ n g N a = nancol => ancol có 2 chức (2)
Từ (1) và (2) suy ra anđehit no, hai chức, mạch hở
Chọn đáp án D