Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_P=\frac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(4P+5O_2->2P_2O_5\) (1)
vì \(\frac{0,2}{4}< \frac{0,3}{5}\) => \(O_2\) dư
theo(1) \(n_{P_2O_5}=\frac{1}{2}n_P=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{P_2O_5}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)
Ta có:
nP= \(\frac{m_P}{M_P}=\frac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH:4 P + 5O2 -> 2P2O5
a) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n=\frac{5.n_P}{4}=\frac{5.0,4}{4}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2\left(đktc\right)}=n_{O_2}.22,4=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
b) Ta có:
\(n_{P_2O_5}=\frac{2.n_P}{4}=\frac{2.0,4}{4}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{P_2O_5}=n_{P_2O_5}.M_{P_2O_5}=0,2.142=28,4\left(g\right)\)
a) PTHH: 4P + 5O2 =(nhiệt)=> 2P2O5
nP = 12,4 / 31 = 0,4 mol
=> nO2 = 0,5 (mol)
=> VO2(đktc) = 0,5 x 22,4 = 11,2 lít
b) nP2O5 = \(\frac{1}{2}n_P=0,2\left(mol\right)\)
=> VP2O5(đktc) = 0,2 x 22,4 = 4,48 lít
nP2O5=0.3(mol)
4P+5O2->2P2O5
Theo pthh nP/nP2O5=2->nP=0.6(mol)
m=0.6*31=18.6(g)
nO2=5/2 nP2O5->nO2=5/2 *0.3=0.75(mol)
V=0.75*22.4=16.8(l)
PTHH: 4P + 5O2 -------> 2P2O5
Số mol P là: nP = \(\frac{m_P}{M_P}\) = \(\frac{6,2}{31}\) = 0,2 mol
Theo pt: n\(P_2O_5\) = \(\frac{1}{2}\)nP = \(\frac{1}{2}\) . 0,2 = 0,1 mol
a, Khối lượng P2O5 tạo thành:
m\(P_2O_5\) = n\(P_2O_5\) . M\(P_2O_5\) = 0,1 . 142 = 14,2(g)
c, Số mol của O2 (đktc):
n\(O_2\) = \(\frac{V_{O_2}}{22,4}\) = \(\frac{4,48}{22,4}\) = 0,2 mol
Ta có: \(\frac{0,2}{4}>\frac{0,2}{5}\) nên P dư, O2 hết
Chúc bn học tốt!!
a ) PTHH của phản ứng :
\(C_2H_5OH+3O_2\rightarrow2CO_2+3H_2O\)
b ) \(n_{H_2O}=\frac{5,4}{18}=0,3\) mol
Theo phản ứng trên :
\(n_{C_2H_5OH}=\frac{1}{3}n_{H_2O}=0,1\) mol \(\Rightarrow m=46.0,1=4,6\) gam
\(n_{O_2}=n_{H_2O}=0,3\) mol \(\Rightarrow V=22,4.0,3=6,72\) lít.
câu 1: nAl=0,4 mol
mHCL=54,75g=> nHCl=1,5 mol
PTHH: 2Al+6HCl=> 2AlCl3+3H2
0,4mol: 1,5mol => nHCl dư theo nAl
0,4mol-->1,2 mol-->0,4mol-->0,6mol
thể tích H2 là V=0,6.22,4=13,44ml
b) theo định luật btoan khối lượng ta có : mAlCl3=200+10,8-0,6.2=209,6g
m AlCl3=0,4.(27+35,5.3)=53,4g
=> C% AlCl3= 25,48%
PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 ↑
Khối lượng chất tan HCl là:
200 . 27,375% = 54,75(gam)
Số mol của HCl là: 54,75 : 36,5 = 1,5 (mol)
Số mol của Al là: 10,8 : 27 = 0,4 (mol)
So sánh: \( {0,4{} \over 2}\) < \({1,5} \over 6\)
=> HCl dư, tính theo Al
Số mol của khí hiđrô sinh ra là: 0,4 . \(3 \ \over 2\) = 0,6 (mol)
V= 0,6 . 22,4 = 13,44 (lít)
Sau đó áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính khối lượng dung dịch A:
Khối lượng nhôm + Khối lượng dung dịch axit
= Khối lượng dung dịch A + khối lượng khí hiđrô
<=> Khối lượng dung dịch A là:
10,8 + 200 - 0,6 . 2 = 209,6 (gam)
Khối lượng chất tan AlCl3 trong dung dịch A là:
0,4 . 133,5 = 53,4 (gam)
C% chất tan trong dung dịch A là:
( 53,4 : 209,6 ) . 100% = 25,48%
4P + 5O2 \(\underrightarrow{to}\) 2P2O5
\(n_{P_2O_5}=\dfrac{21,3}{142}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_P=2n_{P_2O_5}=2\times0,15=0,3\left(mol\right)< 0,4\left(mol\right)\)
⇒ P dư
a) Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{5}{2}n_{P_2O_5}=\dfrac{5}{2}\times0,15=0,375\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,375\times22,4=8,4\left(l\right)\)
b) Chất rắn thu được sau phản ứng gồm: P dư và P2O5
Theo PT: \(n_Ppư=2n_{P_2O_5}=2\times0,15=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_Pdư=0,4-0,3=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_Pdư=0,1\times31=3,1\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\Sigma m_{cr}=m_{P_2O_5}+m_Pdư=21,3+3,1=24,4\left(g\right)\)
4P + 5O2 \(\rightarrow\) 2P2O5
a/ ADDLBTKL
=> mO2 = 21,3 - 12,4 = 8,9 g
=> nO2 = \(\dfrac{89}{320}\)mol
=> VO2 = \(\dfrac{89}{320}.22,4=6,23lit\)
`n_(P)=(6,2)/31=0,2(mol)`
`n_(O_2)=(4,48)/(22,4)=0,2(mol)`
\(PTHH:4P+5O_2-^{t^o}>2P_2O_5\)
tỉ lệ 4 : 5 : 2
n(mol) 0,2------->0,08
ta có \(\dfrac{n_P}{4}>\dfrac{n_{O_2}}{5}\left(\dfrac{0,2}{4}>\dfrac{0,2}{5}\right)\)
`=>P` dư, `O_2` hết, tính theo `O_2`
`m_(P_2 O_5)=n*M=0,08*142=11,36(g)`
?