Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Theo đề bài ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}nP=\dfrac{18,6}{31}=0,6\left(mol\right)\\nP2O5=\dfrac{28,4}{142}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có PTHH :
4P + 5O2-t0\(\rightarrow\) 2P2O5
0,1mol..0,5mol..0,2mol
Theo PTHH ta có :
nP = \(\dfrac{0,6}{4}mol>nP2O5=\dfrac{0,2}{2}mol\) => nP dư ( tính theo nP2O5 )
a) thể tích khí O2 là : VO2 = 0,5.22,4=11,2 (l)
b) Khối lowngj Chất rắn thu được là khối lượng P dư :
mP(dư) = (0,6-0,1).31=15,5 g
Vậy............
a) PTHH: 4Al + 3O2 =(nhiệt)=> 2Al2O3
nAl = \(\frac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
b) nO2 = \(\frac{0,2\times3}{4}=0,15\left(mol\right)\)
=> VO2(đktc) = 0,15 x 22,4 = 3,36 lít
c) nAl2O3 = \(\frac{0,2\times2}{4}=0,1\left(mol\right)\)
=> mAl2O3 = 0,1 x 102 = 10,2 gam
Bài 1 :
nFe = 22.4/56=0.4 mol
Fe3O4 + 4H2 -to-> 3Fe + 4H2O
2/15_____8/15______0.4____8/15
VH2 = 8/15*22.4= 11.95 (l)
mH2O = 8/15*18=9.6 g
C1:
mFe3O4 = 2/15*232=30.93 g
C2:
Áp dụng ĐLBTKL :
mFe3O4 + mH2 = mFe + mH2O
m + 16/15 = 22.4 + 9.6
=> m = 30.93 g
Bài 2 :
nMg = 12/24=0.5 mol
nCu = 16/64=0.25 mol
Mg + 1/2O2 -to-> MgO
0.5____0.25_______0.5
Cu + 1/2O2 -to-> CuO
0.25___0.125_____0.25
VO2 = ( 0.25 + 0.125) *22.4 = 8.4 (l)
mMgO = 0.5*40=20 g
mCuO = 0.25*80=20 g
câu 1: nAl=0,4 mol
mHCL=54,75g=> nHCl=1,5 mol
PTHH: 2Al+6HCl=> 2AlCl3+3H2
0,4mol: 1,5mol => nHCl dư theo nAl
0,4mol-->1,2 mol-->0,4mol-->0,6mol
thể tích H2 là V=0,6.22,4=13,44ml
b) theo định luật btoan khối lượng ta có : mAlCl3=200+10,8-0,6.2=209,6g
m AlCl3=0,4.(27+35,5.3)=53,4g
=> C% AlCl3= 25,48%
PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 ↑
Khối lượng chất tan HCl là:
200 . 27,375% = 54,75(gam)
Số mol của HCl là: 54,75 : 36,5 = 1,5 (mol)
Số mol của Al là: 10,8 : 27 = 0,4 (mol)
So sánh: \( {0,4{} \over 2}\) < \({1,5} \over 6\)
=> HCl dư, tính theo Al
Số mol của khí hiđrô sinh ra là: 0,4 . \(3 \ \over 2\) = 0,6 (mol)
V= 0,6 . 22,4 = 13,44 (lít)
Sau đó áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính khối lượng dung dịch A:
Khối lượng nhôm + Khối lượng dung dịch axit
= Khối lượng dung dịch A + khối lượng khí hiđrô
<=> Khối lượng dung dịch A là:
10,8 + 200 - 0,6 . 2 = 209,6 (gam)
Khối lượng chất tan AlCl3 trong dung dịch A là:
0,4 . 133,5 = 53,4 (gam)
C% chất tan trong dung dịch A là:
( 53,4 : 209,6 ) . 100% = 25,48%
Bài 1 :
Đặt :
nCu = x mol
nAl = y mol
<=> 64x + 27y = 18.2 (1)
2Cu + O2 -to-> 2CuO
x_____x/2_______x
4Al + 3O2 -to-> 2Al2O3
y____0.75y______0.5y
<=> 80x + 51y = 26.2 (2)
(1) và (2) :
x = y = 0.2
%Cu = 70.32 %
%Al =29.68%
%CuO = 61.06%
%Al2O3 = 38.94%
mO2 = 26.2 - 18.2 = 8 g
VO2 = (8/32)*22.4 = 5.6 (l)
VO2 = 0.25*22.4= 5.6 (l)
a, PTHH 4P + 5O2 \(\rightarrow\) 2P2O5
b, nP(bđ) = \(\dfrac{5}{31}\) = 0,16 mol
nO2 = \(\dfrac{17}{32}\)= 0,53 mol
Theo PTHH có : \(\dfrac{0,16}{4}\)< \(\dfrac{0,53}{5}\) ( 0,04 < 0,106 )
=> O2 phản ứng hết , P còn dư
=> nP(pứ) = \(\dfrac{4}{5}\) nO2 = 0,424 mol
=> mP(pứ) = 0,424 . 31 = 13,144 g
c, H = \(\dfrac{0,16}{0,424}\).100% = 37,73%
a, PTHH 4P + 5O2 →→ 2P2O5
b, nP(bđ) = 531531 = 0,16 mol
nO2 = 17321732= 0,53 mol
Theo PTHH có : 0,1640,164< 0,5350,535 ( 0,04 < 0,106 )
=> O2 phản ứng hết , P còn dư
=> nP(pứ) = 4545 nO2 = 0,424 mol
=> mP(pứ) = 0,424 . 31 = 13,144 g
c, H = 0,160,4240,160,424.100% = 37,73%
\(2KMnO4-->K2MnO4+MnO2+O2\)
a)\(n_{KMnO4}=\frac{15,8}{158}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{O2}=\frac{1}{2}n_{KMnO4}=0,05\left(mol\right)\)
\(V_{O2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
b) \(4P+5O2-->2P2O5\)
\(n_P=\frac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
Lập tỉ lệ
\(n_P\left(\frac{0,2}{4}\right)>n_{O2}\left(\frac{0,05}{5}\right)\)
=> P dư
Chất sau pư là P dư và P2O5
\(n_{P2O5}=\frac{2}{5}n_{O2}=0,02\left(mol\right)\)
\(m_{P2O5}=0,02.142=2,84\left(g\right)\)
\(n_P=\frac{4}{5}n_{O2}=0,04\left(mol\right)\)
\(n_Pdư=0,2-0,04=0,16\left(mol\right)\)
\(m_Pdư=0,16.31=4,96\left(g\right)\)
Khác Dương
Phản ứng nhiệt phân KMnO4.
\(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Ta có :
\(n_{KMnO4}=\frac{15,8}{39+55+16.4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O2}=\frac{1}{2}n_{KMnO4}=0,05\left(mol\right)\)
\(\rightarrow V_{O2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Phản ứng với P
\(4P+5O_2\rightarrow2P_2O_5\)
\(n_P=\frac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)>\frac{4}{5}n_{O2}\)
Vậy P dư
\(n_{P2O5}=\frac{2}{3}n_{O2}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{P_{du}}=0,2-\frac{4}{5}n_{O2}=0,16\left(mol\right)\)
\(m_{P2O5}=0,02.\left(31.2+16.5\right)=2,84\left(g\right)\)
\(m_P=0,16.31=4,96\left(g\right)\)
Bài 1:
a, Số mol của P là:
\(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
Số mol của O2 là:
\(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(4P+5O_2\rightarrow2P_2O_5\)
Lập tỉ lệ so sánh: \(\dfrac{n_{P\left(GT\right)}}{n_{P\left(PT\right)}}=\dfrac{0,2}{4}< \dfrac{n_{O_2\left(GT\right)}}{n_{O_2\left(PT\right)}}=\dfrac{0,3}{5}\)
\(\Rightarrow\) Photpho hết, Oxi dư, các chất tính theo chất hết.
Theo PT: 4 mol P \(\rightarrow\) 5 mol O2
0,2 mol P \(\rightarrow n_{O_2\left(PT\right)}=\dfrac{0,2.5}{4}=0,25\left(mol\right)\)
Số mol Oxi dư là:
\(n_{O_2dư}=n_{O_2\left(GT\right)}-n_{O_2\left(PT\right)}=0,3-0,25=0,05\left(mol\right)\)
Khối lượng Oxi dư là:
\(m_{O_2dư}=0,05.32=1,6\left(g\right)\)
Vậy khối lượng Oxi dư là 1,6 ( g )
b, Ta có: Sản phẩm thu được là: \(P_2O_5\)
Theo PT: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{1}{2}n_P=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng sản phẩm thu được là:
\(m_{P_2O_5}=142.0,1=14,2\left(g\right)\)
Vậy khối lượng sản phẩm thu được là: 14,2 ( g ).
Chúc pạn hok tốt!!!
câu1
PTHH 4P+5O2---->2P2O5
a) nP=\(\dfrac{6,2}{31}=0,2mol\)
nO2=\(\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
==>O2 dư sau PƯ nên tính theo P
theo PTHH cứ 4 mol P cần 5 mol O2
0,2 mol P cần 0,25 mol O2
==>nO2 dư là 0,3-0,25=0,05mol
m O2 dư =0,05.32=1,6g
b) theo PTHH cứ 4 mol P tạo thành 2 mol P2O5
0,2 mol P tạo thành 0,1 mol P2O5
mP2O5=0,1.142=14,2g
Bài 1
Theo đề bài ta có : nP = 14,2/142=0,1(mol)
Ta có PTHH :
4P + 5O2-t0-> 2P2O5
0,05mol...0,25mol..0,1mol
a) ta có :
mP = 0,05.31=1,55(g) Vì H = 60% nên => mP(thực tế thu được) = \(\dfrac{1,55.60}{100}=0,93\left(g\right)\)
b) Ta có : VO2 = 0,25.22,4=5,6(lit)
2.
Zn + H2SO4 \(\rightarrow\)ZnSO4 + H2
nZn=\(\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH ta có:
nZn=nH2=0,2(mol)
VH2=22,4.0,2=4,48(lít)
Vì hiệu suất đạt 90% nên VH2=4,48.\(\dfrac{90}{100}\)=4,032(lít)
b;
Theo PTHH ta có:
nZn=nZnSO4=0,2(mol)
mZnSO4=0,2.161=32,2(g)
4P + 5O2 \(\underrightarrow{to}\) 2P2O5
\(n_{P_2O_5}=\dfrac{21,3}{142}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_P=2n_{P_2O_5}=2\times0,15=0,3\left(mol\right)< 0,4\left(mol\right)\)
⇒ P dư
a) Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{5}{2}n_{P_2O_5}=\dfrac{5}{2}\times0,15=0,375\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,375\times22,4=8,4\left(l\right)\)
b) Chất rắn thu được sau phản ứng gồm: P dư và P2O5
Theo PT: \(n_Ppư=2n_{P_2O_5}=2\times0,15=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_Pdư=0,4-0,3=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_Pdư=0,1\times31=3,1\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\Sigma m_{cr}=m_{P_2O_5}+m_Pdư=21,3+3,1=24,4\left(g\right)\)
4P + 5O2 \(\rightarrow\) 2P2O5
a/ ADDLBTKL
=> mO2 = 21,3 - 12,4 = 8,9 g
=> nO2 = \(\dfrac{89}{320}\)mol
=> VO2 = \(\dfrac{89}{320}.22,4=6,23lit\)