Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
nCaCO3 = 0,18 mol
nCa(OH)2 = 0,24 mol
BTNT “Ca” ta có: nCa(HCO3)2 = nCa(OH)2 – nCaCO3 = 0,24 – 0,18 = 0,06 mol
BTNT “C”: nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = 0,18 + 2.0,06 = 0,3 mol => nC = 0,3 mol
Mặt khác, m dd tăng = mCO2 + mH2O – mCaCO3 => 2,4 = 0,3.44 + mH2O – 18
=> mH2O = 7,2 gam => nH2O = 0,4 mol => nH = 0,8 mol
mO(hchc) = mhchc – mC – mH = 9,2 – 0,3.12 – 0,8.1 = 4,8 gam => nO = 4,8 : 16 = 0,3 mol
C : H : O = 0,3 : 0,8 : 0,3 = 3 : 8 : 3
=> CTPT (C3H8O3)n hay C3nH8nO3n
Trong hchc ta luôn có: H ≤ 2C + 2 => 8n ≤ 2.3n + 2 => n ≤ 1
=> n = 1
Vậy CTPT của hchc là C3H8O3
Đáp án D
nCO2 = 0,11 mol => nC = 0,11 mol
nH2O = 0,05 mol => nH = 0,1 mol
BTKL: mO = 2,06 – mC – mH = 2,06 – 0,11.12 – 0,1 = 0,64 (gam) => nO = 0,04 mol
C:H:O = 0,11 : 0,1 : 0,04 = 11:10:4 => CTPT: C11H10O4 (k = 7)
nX = 2,06:106 = 0,01 mol
nNaOH:nX = 0,03:0,01 = 3:1 => 1 phân tử X tác dụng được tối đa 3 phân tử NaOH
BTKL: mH2O = mX + mNaOH – m muối = 2,06 + 0,03.40 – 3,08 = 0,18 (g) => nH2O = 0,01 mol
Ta thấy số mol của H2O bằng với số mol của X nên este có 1 nhóm COO liên kết trực tiếp với vòng benzen
Khi axit hóa hoàn toàn Y bằng dung dịch H2SO4, thu được hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức, trong đó có một chất không no và chất hữu cơ E có chứa vòng benzen nên X chỉ có thể là:
CH2=CH-COOC6H4CH2OCOH
Chọn đáp án D.
Y + O2 → 0,15 mol Na2CO3 + 0,55 mol CO2 + 0,25 mol H2O
=> Khối lượng nước trong dung dịch NaOH
=> Lượng nước sinh ra từ phản ứng mol
0,1 mol X + vừa đủ 0,3 mol NaOH → 0,2 mol H2O
=> Chứng tỏ X là este của phenol, trong vòng benzen có gắn 1 nhóm −OH.
=> X có chứa 3 nguyên tử O => mol
=> CTPT của X là C7H8O3.
=> CTCT của X là HCOOC6H4OH
Chọn đáp án C
nCO2 = 0,4 mol < nH2O = 0,6 mol ⇒ Y là ancol no, mạch hở.
và nY = nH2O – nCO2 = 0,6 – 0,4 = 0,2 mol ⇒ CY 0,4 ÷ 0,2 = 2.
Lại có 20,3 gam chất hữu cơ có CTPT là C9H17O4N ⇔ 0,1 mol = ½nancol Y
⇒ Y là ancol đơn chức và hợp chất hữu cơ chứa 2 nhóm chức este.!
ancol C2 Y là C2H5OH → cấu tạo hợp chất hữu cơ là H2NC3H5(COOC2H5)2.
⇒ muối X là H2NC3H5(COONa)2 ⇔ CTPT C5H7O4NNa2.
Đáp án B.
C x H y O z + NaOH → H 2 O Z → + O 2 Na 2 CO 3 : 0 , 225 mol CO 2 : 1 , 275 mol H 2 O : 0 , 825 mol
→ m H 2 O ( dung dịch ) = 180 - 0 , 45 . 40 = 162 g
Công thức của X là C 10 H 10 O 4
nên công thức cấu tạo của X là
CH 3 COO - C 6 H 4 CH 2 - OOCH + NaOH → CH 3 COONa HCOONa NaOC 6 H 4 CH 2 OH → + H 2 SO 4 H 2 O CH 3 COOH HCOOH HOC 6 H 4 CH 2 OH Na 2 SO 4
Trong T có 8H
Lời giải:
nNa2CO3 = 0,025 ⇒ nNa = 0,05
nH2O = 0,125
nCO2 = 0,275
⇒ nC/X = 0,275 + 0,025 = 0,3
Có mX = mH + mC + mNa + mO ⇒ mO = 5,8 – 0,3.12 – 0,05.23 – 0,125.2 = 0,8
⇒ nO = 0,05
⇒ Trong X có C : H : O : Na = 6 : 5 : 1 : 1
⇒ X là C6H5ONa
C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
⇒ Y là C6H5OH
Đáp án D.