Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B
Phản ứng đốt cháy trong Oxi dư: 4P + 5O2 → 2P2O5.
Sau đó hòa tan vào nước: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4.
nP = 15,5 ÷ 31 = 0,5 mol ⇒ bảo toàn nguyên tố P có nH3PO4 = 0,5 mol;
và nP2O5 = 0,25 mol ⇒ mP2O5 = 0,25 × 142 = 35,5 gam.
||⇒ mdung dịch axit = 200 + 35,5 = 235,5 gam
⇒ C% = 0,5 × 98 ÷ 235,5 × 100% ≈ 20,8%. Chọn đáp án B
Đáp án : D
2P -> P2O5
=> nP2O5 = 0,075 mol
,nNaOH = 0,6 mol >> nP2O5 => NaOH dư
6NaOH + P2O5 -> 2Na3PO4 + 3H2O
=> Sau phản ứng có : 0,15 mol Na3PO4 và 0,15 mol NaOH
=> mtan = 30,6g
PTHH:
Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4 (1)
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2 (2)
Đặt n(Al4C3) =x; n(CaC2) = y
→ n(CH4) = 3x; n(C2H2) = y → n(CO2) = n(CH4) + 2n(C2H2) = 3x + 2y
Do lượng CO2 dư nên nếu dung dịch A chỉ có Ca(OH)2 thì sẽ không tạo được kết tủa
→ Dung dịch A có AlO2-; Ca(OH)2 hết
PTHH
Al(OH)2 + OH- → AlO2- + 4H2O (3) → n(Al(OH)3) (1) = 4x – 2y
CO2 + AlO2- + H2O → Al(OH)3 + HCO3- (4) → n(Al(OH)3) (4) = 2y
Mà n(Al(OH)3) (1) = n(Al(OH)3) (2) → 4x – 2y = 2y → x = y → x:y = 1:1
→ Đáp án A
Chọn đáp án A
Đặt số mol AlC4: x mol và số mol CaC2: y mol
Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4↑
x → 4x → 3x (mol)
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2↑
y → y → y (mol)
Ca(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ca(AlO2)2 + 4H2O
y →2y → y (mol)
Kết tủa B là Al(OH)3 : 4x – 2y (mol)
ddY có: nCa(AlO2)2 = y (mol)
hỗn hợp C gồm CH4: 3x (mol) ; C2H2 : y (mol)
BTNT C => đốt thu được nCO2 = nCH4 + 2nC2H2 = 3x +2y
CO2 dư nên xảy ra phản ứng tạo Ca(HCO3)2
2CO2 + Ca(AlO2)2 + 4H2O → Ca(HCO3)2+ 2Al(OH)3↓
y → 2y (mol)
Theo bài ta có: (4x – 2y).78 = 2y. 78
=> x = y
=> tỉ lệ mol Al4C3 và CaC2 là 1: 1
Đáp án B.