Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Số hạt nhân con ở thời điểm t:
∆ N = N c o n = N 0 ( 1 - 2 - t T ) ⇔ m c o n A c o n . N A = m 0 A m e . N A ( 1 - 2 - t T )
Áp dụng công thức ở trên ta được:
*Làm tròn đến chữ số thập phân thứ 3 thì m 0 = 0 , 867 g .
Đáp án C
Phương pháp:D Áp dụng công thức tính khối lượng chất mới sinh ra
Cách giải: Chọn C
Khối lượng Pb được tạo thành:
Cứ 1 hạt nhân \(_{92}^{238}U\) bị phân rã tạo ra 1 hạt nhân \(_{82}^{206}Pb\). Từ đó ta có nhận xét là số hạt nhân \(_{92}^{238}U\) bị phân rã chính bằng số hạt nhân \(_{82}^{206}Pb\) tạo thành.
Tỉ số giữa số hạt nhân \(_{92}^{238}U\) bị phân rã và số hạt nhân \(_{92}^{238}U\) còn lại là
\(\frac{\Delta N}{N}= \frac{6,239.10^{18}}{1,188.10^{20}}= 0,0525 = \frac{1-2^{-\frac{t}{T}}}{2^{-\frac{t}{T}}}\)
Nhân chéo => \(2^{-\frac{t}{T}}= 0,95.\)
=> \(t = -T\ln_2 0,95 = 3,3.10^8\)(năm)
=> Tuổi của khối đã là 3,3.108 năm.
Đáp án A
*Số hạt nhân Chì sinh ra bằng số hạt nhân Pôlôni đã phân rã
N p b = ∆ N = N 0 - N = N 0 ( 1 - 2 - t T )
*Tỉ số hat nhân Chì và số hat nhân Pploni ở thời điểm t là
⇒ t = T log 2 ( 0 , 6 . 210 206 + 1 ) ≈ 95 n g à y
Đáp án A
Phương pháp : Áp dụng định luật phóng xạ ánh sáng
Cách giải: Phương trình phản ứng