K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 10 2021

Đơn vị đo thời gian chính thức của nước ta là giây (s)

26 tháng 10 2021

giây(s)

26 tháng 12 2021

C

26 tháng 12 2021

Cảm ơn bạn

Câu 1. Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta làA đềximét (dm). B. mét (m).              C. centimét (cm).              D.milimét (mm).Câu 2. Giới hạn đo của một thước làA. chiều dài lớn nhất ghi trên thước.B. chiều dài nhỏ nhất ghi trên thước.C. chiều dài giữa hai vạch liên tiếp trên thước.D. chiều dài giữa hai vạch chia nhỏ nhất trên thước.Câu 3. Độ chia nhỏ nhất của thước làA....
Đọc tiếp

Câu 1. Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là

A đềximét (dm). B. mét (m).              C. centimét (cm).              D.milimét (mm).

Câu 2. Giới hạn đo của một thước là

A. chiều dài lớn nhất ghi trên thước.

B. chiều dài nhỏ nhất ghi trên thước.

C. chiều dài giữa hai vạch liên tiếp trên thước.

D. chiều dài giữa hai vạch chia nhỏ nhất trên thước.

Câu 3. Độ chia nhỏ nhất của thước là

A. giá trị cuối cùng ghi trên thước.                                                  B. giá trị nhỏ nhất ghi trên thước.

C. chiều dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.          D. Cả 3 đáp án trên đều sai.

Câu 4. Đơn vị đo thời gian trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là

A. tuẩn. B. ngày.             C. giây.                        D. giờ.

Câu 5. Nguyên nhân nào sau đây gây ra sai số khi đo thời gian của một hoạt động?

A. Không hiệu chỉnh đồng hó.           B.  Đặt mắt nhìn lệch.

C. Đọc kết quả chậm.                            D. Cả 3 nguyên nhân trên.

chỉ em đi!

4
27 tháng 9 2021

Câu 1: B. Mét (m)

Câu 2: A. Chiều dài lớn nhất ghi trên thước

Câu 3: C. Chiều dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước

Câu 4: C. Giây

Câu 5: D. Cả 3 nguyên nhân trên

28 tháng 9 2021

Câu 1: B

Câu 2: A

Câu 3: C

Câu 4: C

Câu 5: D

27 tháng 12 2021

 

 A.mét

27 tháng 12 2021

A

10 tháng 2 2023

- Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường của nước ta là kilogam(kg) và các ước số, bội số thường dùng là: 

+ Tấn (t) : Ta có 1 tấn = 10 tạ = 1000 kg

+ Tạ: Ta có 1 tạ = 10 yến = 100 kg

+ Yến: Ta có 1 yến = 10 kg

+ Kilogam (kg): Ta có 1 kg = 10 hg = 100 dag = 1000 g

+ Hectogam (hg) : Ta có 1 hg = 10 dag = 100 g = 0,1 kg

+ Dacagam (dag) : Ta có 1 dag = 10 g = 0,01 kg

+ Gam (g) : Ta có 1 g = 0,001 kg

+ Miligam (mg) : Ta có 1mg = 0,000001kg