Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a ) Ta viết : \(Al_x^{III}O^{II}_y\rightarrow\frac{x}{y}=\frac{II}{III}=\frac{2}{3}\) cho \(\begin{cases}x=2\\y=3\end{cases}\)
CTHH : \(Al_2O_3\)
b ) Ta viết \(Ca^{II}_x\left(OH\right)^I_y\rightarrow\frac{x}{y}=\frac{I}{II}=\frac{1}{2}\) cho \(\begin{cases}x=1\\y=2\end{cases}\)
CTHH : \(Ca\left(OH\right)_2\)
c ) Ta viết \(\left(NH_4\right)^I_x\left(NO_3\right)^I_y\rightarrow\frac{x}{y}=\frac{I}{I}=\frac{1}{1}\) cho \(\begin{cases}x=1\\y=1\end{cases}\)
CTHH : \(NH_4NO_3\)
a) viết công thức dạng chung : AlxIIIOyII
Theo quy tắc hóa trị ta có : x x III = y x II
chuyển thành tỉ lệ : \(\frac{x}{y}\)=\(\frac{II}{III}\)= \(\frac{2}{3}\)
=> x = 2 , y = 3
Vậy công thức hóa học : Al2O3
b) công thức dạng chung : CaxII(OH)Iy
theo quy tắc hóa trị ta có : x x II = y x I
chuyển thành tỉ lệ : \(\frac{x}{y}=\frac{I}{II}=\frac{1}{2}\)
=> x = 1 , y = 2
công thức hóa học : Ca(OH)2
câu c làm tương tự như câu a , b nhé
nHCl = \(\dfrac{200.0,5475.20\%}{36,5}=0,6mol\)
Mg + 2HCl=> MgCl2 + H2
MgCO3 + 2HCl=> MgCl2 + H2O + CO2
nB = 5,6/22,4 = 0,25 mol ; MB = 9,4.2 = 18,8
sơ đồ đường chéo => nH2 = 0,15 ; nCO2 = 0,1
=> nMg =nH2 = 0,15 ; nMgCO3 = nCO2 = 0,1
=> %Mg = \(\dfrac{0,15.24}{0,15.24+0,1.84}.100\%=30\%\)
=> %MgCO3 = 70%
2.
FexOy +y H2 => xFe + yH2O
n oxit = 1/y nH2 = 0,15/y
=> M oxit = \(\dfrac{8}{\dfrac{0,15}{y}}=\dfrac{160y}{3}\) => khi y=3 => M oxit =160
=> 56x + 16.3 = 160 => x= 2 => Fe2O3
a) 4P + 5O2 -> 2P2O5
b) 2Al+ 3Cl2-> 2AlCl3
c) 2KClO3->2KCl+3O2
d)C2H4+3O2->2CO2+2H2O
BT Bài 6 - Dạng 4: Tìm tên nguyên tố X, KHHH khi biết phân tử khối - Môn Hóa học
PT:\(2Al+3H_2SO_4->Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
nAl=2,7/27=0,1 mol
n H2SO4=39,2/98=0,4mol
ta có \(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,4}{3}=>H_2SO_4dư\)
a) VH2=0,1.22,4=2,24 lít
b) \(PbO+H_2->Pb+H_2O\)
nH2=0,1=> nPbO=0,1
=> KL PbO bị khử là 0,1.223=22,3 gam
nAl=2,7:27=0,1(mol)
nH2SO4=39,2:98=0,4(mol)
PTHH; 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
nếu tính theo số mol của al ta được: nH2SO4=0,1.3:2=0,15(mol)
-> H2SO4 dư nên tính theo số mol của Al
Theo pt ta có: nH2=3/2nAl=3/2.0,1=0,15(mol)
-> VH2=0,15.22,4=3,36(l)
a/ HBr => H(I) và Br(I)
H2S => H(I) và S(II)
CH4 => H(I) và C(IV)
b/ Fe2O3 => Fe(III) và O(II)
CuO => Cu(II) và O(II)
Ag2O => Ag(I) và O(II)
\(n_{Fe}=\frac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
100 ml =0,1l , \(n_{HCl}=1.0,1=0,1\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\) (1)
vì \(\frac{0,1}{1}>\frac{0,1}{2}\) => Fe dư
theo (1) \(n_{Fe\left(pư\right)}=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe\left(dư\right)}=\left(0,1-0,05\right).56=2,8\left(g\right)\)
theo (1) \(n_{H_2}=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2}=0,05.2=0,1\left(g\right)\)
theo (1) \(n_{FeCl_2}=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,05\left(mol\right)\)
nồng độ mol dung dịch sau phản ứng là
\(\frac{0,05}{0,1}=0,5M\)
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
n ban đầu 0,1 mol 0,1 mol
n phản ứng 0,05 mol <- 0,1 -> 0,05 mol 0,05 mol
n dư 0,05 mol
ta có nFe= 5,6 : 56=0,1 mol
nHCl= 0,1*1=0,1 mol
m H2 = 0,05 * 2= 0,1 g
Fe dư sau phản ứng , mFe dư = 0,05*56=2,8 g
nồng độ của HCl sau phản ứng là
CM = n: V = 0,05 : 0,1 = 0,5 M
giúp mik với