K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 4 2017

Tổ hợp ý đúng là : 1, 2, 3, 5, 6, 7

Đáp án D

1 đúng vì cải bắp có bộ NST lưỡng bội 2n = 18 nên bộ NST đơn bội n = 9 

2 đúng vì đậu Hà lan có bộ NST lưỡng bội 2n = 14 nên bộ NST tam bội 3n  = 21

4 sai do lúa 2n = 4 nên thể tam bội lúa 3n = 6 chẵn

8 sai do thể tứ bội 4n luôn là 1 số chẵn NST

22 tháng 11 2017

Có 3 phương án đúng, đó là (1), (4), (5). -> Đáp án D.

Đúng. Vì châu chấu có 2n=24 Ở châu chấu, con đực có nhiễm sắc thể giới tính XO nên bộ NST của châu chấu đực = 23

24 tháng 4 2016

Hợp tử không bị đột biến = 0,92 x 0,88 = 80,96% \(\Rightarrow\) hợp tử bị đột biến = 100% - 80,96 = 19,04%

24 tháng 4 2016

19,04% nha bạn!

6 tháng 8 2016

A)Gọi alà số tb sinh dục đực sơ khai tacó a.2n =360

Số tb tham gia tt là a(.2^n).4

 Gọi x là số tinh trùng dk thụ tinh = Số hợp tử  ta có x/(a.(2^n).4)= 12.5%

Theo đề x.2n =2880<=> a.(2^n).4.12.5%.2n=2880 <=>360.0.5.2^n=2880  <=> 2^n=16<=> n=4 =>2n = 8 ruồi giấm

Ta có a.2n=360=> a =45 tb

Số tb sinh tinh a.2^n =720 tb 

Câu b đề sai rùi pn

Trong quá trình giảm phân ở 5000 tế bào (AB//ab) của một con ruồi giấm cái người ta thấy 16% số tế bào khi giảm phân không trao đổi chéo giữa gen A và B còn 84% số tế bào khi giảm phân hình thành giao tử có xảy ra trao đổi chéo đơn giữa hai gen. Kết quả cho thấy :(1) Số giao tử tối đa thu được mang gen Ab có thể là 4200(2) Số giao tử tối đa thu được mang gen AB có thể là 5000(3) Tổng số giao...
Đọc tiếp

Trong quá trình giảm phân ở 5000 tế bào (AB//ab) của một con ruồi giấm cái người ta thấy 16% số tế bào khi giảm phân không trao đổi chéo giữa gen A và B còn 84% số tế bào khi giảm phân hình thành giao tử có xảy ra trao đổi chéo đơn giữa hai gen. Kết quả cho thấy :
(1) Số giao tử tối đa thu được mang gen Ab có thể là 4200
(2) Số giao tử tối đa thu được mang gen AB có thể là 5000
(3) Tổng số giao tử thu được từ quá trình giảm phân nói trên là 10000
(4) Có tất cả là 5000 trứng thu được từ quá trình giảm phân nói trên
(5) Tần số hoán vị gen đã xảy ra trong quá trình giảm phân là 42%
(6) Tổng số giao tử mang gen hoán vị thu được là 8400.
Có bao nhiêu trong số 6 kết quả trên là đúng :
A. 5                                   B. 4                             C. 2                           
   D. 3

 

1
3 tháng 3 2016

5000 tế bào (AB//ab) của một con ruồi giấm cái giảm phân tạo ra 5000 trứng.

Tần số hoán vị gen = 84% : 2 = 42%.

Giao tử hoán vị Ab = aB = 42% : 2 = 21% = 0,21 × 5000 = 1050.

Giao tử liên kết: AB = ab = 50% - 21% = 29% = 0,29 × 5000 = 1450.

(1), (2), (3), (6) là sai.

Chỉ có (4) và (5) đúng. --> Chọn C.

29 tháng 3 2016

 Năm giai đoạn nhân lên của virut trong tế bào gồm:
- Giai đoạn hấp thụ: Nhờ glicôprôtêin đặc hiệu bám lên thụ thể bề mặt của tế bào, nếu không thì virut không bám được vào.
- Giai đoạn xâm nhập: Đối với phagơ enzim lizôzim phá hủy thành tế bào để bơm axit nuclêic vào tế bào chất. Đối với virut động vật đưa cả nuclêôcapsit vào tế bào chất sau đó “cởi vỏ” để giải phóng axit nuclêic. 
- Giai đoạn sinh tổng hợp: Virut sử dụng enzim và nguyên liệu của tế bào để tổng hợp axit nuclêic và prôtêin cho riêng mình.
- Giai đoạn phóng thích: Virut phá vỡ tế bào ồ ạt chui ra ngoài. Khi
virut nhân lên làm tan tế bào thì gọi là chu trình tan

29 tháng 3 2016

Năm giai đoạn nhân lên của virut trong tế bào gồm:

-giai đoạn hấp thụ:nhờ glicoprotein đặc hiệu bám lên thụ thể bề mặt của tế bào,nếu không thì virut không bám được vào.

-giai đoạn xâm nhập:đối với phagow enzim lizozim phá hủy thành tế bào để bơm axit nucleic vaaof tế bào chất.Đối với virut động vật đưa cả nuclecapsit vào tế bào chất sau đó"cởi vỏ"để giải phóng axit nucleic.

-giai đoạn sinh tổng hợp.virut sử dụng enzim là nguyên liệu của tế bào để tổng hợp axit nucleic và protein cho riêng mình.

-giai đoạn phóng thích;virut phá vỡ tế bào ồ ạt chui ta ngoài.Khi virut nhân lên làm tan tế bào được gọi là chu trình tan.hihiyeu

10 tháng 4 2018

Thể lệch bội là đột biến xảy ra ở 1 hoặc một vài cặp NST => tế bào 1, 2, 4.

Tế bào 3 là thể tam bội.

Chọn C

Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào Biết rằng không xảy ra đột biến, các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, nhiễm sắc thể kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, xét các phát biểu nào sau đây: (1) Tế bào 1 đang ở kì sau giảm phân II, tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân. (2) Khi kết thúc quá trình  phân bào ở hai tế bào trên thì từ tế bào 1 tạo ra...
Đọc tiếp

Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào

Biết rằng không xảy ra đột biến, các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, nhiễm sắc thể kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, xét các phát biểu nào sau đây:

(1) Tế bào 1 đang ở kì sau giảm phân II, tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân.

(2) Khi kết thúc quá trình  phân bào ở hai tế bào trên thì từ tế bào 1 tạo ra hai tế bào đơn bội, từ tế bào 2 tạo ra hai tế bào lưỡng bội.

(3) Tế bào 1 có ở tế bào sinh dưỡng còn ở hai tế bào trên thì từ tế bào 1 tạo ra hai tế bào đơn bội, từ tế bào 2 tạo ra hai tế bào lưỡng bội.

(4) Xét trên cơ sở di truyền học tế bào 2 tạo ra nguồn biến dị đa dạng và phong phú hơn tế bào 1.

(5) Hai tế bào đều đang ở kì sau của nguyên phân.

(6) Bộ nhiễm sắc thể của tế bào 1 là 2n =8, bộ nhiễm sắc thể của tế bào 2 là 2n = 4

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

1
28 tháng 2 2019

Chọn B.

Các câu đúng (1), (2), (6)

Tế bào 1 đang ở kì sau giảm phân II vì bộ NST trong tế bào là dạng n kép (2n = 8), các NST kép riêng lẻ

Tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân vì bộ NST trong tế bào là dạng 2n kép (2n = 4), các NST kép có cặp tương đồng: A-a ; B-b

=> 1 đúng , 2 đúng

3 sai , giảm phân chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục

4 sai vì tế bào 1 là của loài có bộ NST là 2n = 8 còn tế bào 2 là 2n = 4

=> Số lượng NST trong giao tử của loài của loài 1 nhiều hơn loài 2 nên tế bào loài 1 tạo ra nhiều biến dị hơn so với tế bào loài 2

5 sai

6 đúng

16 tháng 12 2017

            Đáp án : D

           (1) Đúng. Cây tam bội khi giảm phân tạo giao tử mất cân bằng gen => giao tử chết => k sinh sản hữu tính

           (2) Đúng

            (3)  Đúng. Thể tam bội không tạo hạt do không  sinh sản hữu tính,ứng dụng tạo các loại quả không hạt, làm tăng kích thước quả

            ( dưa hấu không  hạt, cam không  hạt...)

            (4) Sai. Ví dụ loài có 2n=24 thì 3n = 36

            (5) Đúng

(6) Đúng. Giao tử 2n của cây 4n kết hợp giao tử n của cây 2n tạo cây 3n. Hoặc giao tử 2n của cây bị đột biến trong quá trình hình thành giao tử kết hợp giao tử n cây 2n bình thường tạo cây 3n

1. Hiểu được hình thái, cấu tạo phù hợp với đời sống của lưỡng cư.2.Phân biệt được quá trình sinh sản và phát triển qua biến thái của ếch.3.Đặc điểm chung của bò sát.4.Mô tả được hoạt động của các hệ cơ quan của bò sát.5.Vai trò của bò sát.6.Trình bày được cấu tạo phù hợp với sự di chuyển trong không khí của chim.7.Phân tích đặc điểm cấu tạo của chim.8.Giải thích đặc...
Đọc tiếp

1. Hiểu được hình thái, cấu tạo phù hợp với đời sống của lưỡng cư.

2.Phân biệt được quá trình sinh sản và phát triển qua biến thái của ếch.

3.Đặc điểm chung của bò sát.

4.Mô tả được hoạt động của các hệ cơ quan của bò sát.

5.Vai trò của bò sát.

6.Trình bày được cấu tạo phù hợp với sự di chuyển trong không khí của chim.

7.Phân tích đặc điểm cấu tạo của chim.

8.Giải thích đặc điểm cấu tạo của chim phù hợp với chức năng bay lượn.

10.Phân biệt các bộ của lớp thú.

11.Phân biệt các hình thức sinh sản ở thú.

12.Chứng minh được thú là lớp động vật tiến hóa nhất.

13.Giải thích các hình thức sinh sản của thú.

14.Giải thích sự tiến hóa hình thức sinh sản hữu tính.

15.Nêu được khái niệm về đa dạng sinh học.?Ý nghĩa của bảo vệ đa dạng sinh học.?

16.Nêu được khái niệm về đấu tranh sinh học và các biện pháp đấu tranh sinh học.

17.Vai trò của động vật trong đời sống của con người.

18.Nhận thức được vấn đề bảo vệ đa dạng sinh học đặc biệt là các động vật quý hiếm.

 P/s: Giúp mình nha! Được thì giải ngay và hết giùm mình trong hôm nay luôn nha! ^^ Cám ơn nhiều! <3

8
22 tháng 4 2016

Câu 8 

- Thân hình thoi-->giảm sức cản không khí khi bay.

- Chi trước biến thành cánh-->quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.

- Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau-->giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.

- Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng-->làm cho cánh chim khi dang ra tạo nên 1 diện tích rộng.

- Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp-->giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.

- Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng-->làm đầu chim nhẹ.

- Cổ dài khớp đầu với thân-->phát huy tác dụng của các giác quan, bắt mồi, rỉa lông.

22 tháng 4 2016

Câu 1 

* Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước:

- Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về phía trước-->giảm sức cản của nước khi bơi.

- Da trần phủ chất nhầy và ẩm, dễ thấm khí -->giúp hô hấp trong nước.

- Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón--.tạo thành chân bơi để đẩy nước.

- Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu (mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở) -->khi bơi vừa thở, vừa quan sát.

* Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn:

- Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ -->bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô, nhận biết âm thanh trên cạn.

- Da trần phủ chất nhầy và ẩm, dễ thấm khí -->giúp hô hấp

- Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt -->thuận lợi cho việc di chuyển.