K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Điều nào sau đây không đúng khi nói về áp suất chất lỏng?

  • Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.

  • Áp suất gây ra do trọng lượng của chất lỏng tác dụng lên một điểm và tỉ lệ nghịch với độ sâu.

  • Áp suất tác dụng lên thành bình không phụ thuộc diện tích bị ép

  • Trong chất lỏng, ở cùng một độ sâu thì áp suất là như nhau.

Câu 3:


Một vật có khối lượng 50 kg chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nằm ngang khi có lực tác dụng là 35 N. Lực ma sát tác dụng lên vật trong trường hợp này có độ lớn là:

Câu 4:


Vật A chịu tác dụng của lực kéo F trượt trên mặt sàn nằm ngang. Vận tốc của từng giai đoạn được mô tả bằng đồ thị như hình dưới đây. Mối liên hệ nào giữa lực kéo và lực ma sát là đúng?

  • Trong giai đoạn OAB thì

  • Trong giai đoạn OA thì

  • Trong giai đoạn BC thì

  • Trong giai đoạn AB thì

Câu 5:


Hai bình có tiết diện bằng nhau. Bình thứ nhất chứa chất lỏng có trọng lượng riêng , chiều cao ; bình thứ hai chứa chất lỏng có trọng lượng riêng , chiều cao . Nếu gọi áp suất tác dụng lên đáy bình 1 là , lên đáy bình 2 là thì ta có:

Câu 6:


Trường hợp nào trong các trường hợp sau có thể làm tăng áp suất của một vật lên vật khác?

  • Giữ nguyên áp lực tác dụng vào vật, giảm diện tích mặt bị ép.

  • Giữ nguyên diện tích mặt bị ép, giảm áp lực tác dụng vào vật

  • Vừa giảm áp lực tác dụng vào vật vừa tăng diện tích mặt bị ép

  • Giữ nguyên áp lực tác dụng vào vật, tăng diện tích mặt bị ép

Câu 7:


Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau là:

  • Trọng lực P của Trái Đất với phản lực N của mặt bàn

  • Trọng lực P của Trái Đất với lực đàn hồi

  • Lực ma sát F với phản lực N của mặt bàn

  • Trọng lực P của Trái Đất với lực ma sát F của mặt bàn

Câu 8:


Một thùng cao 0,4m đựng đầy nước. Biết trọng lượng riêng của nước . Áp suất của nước lên đáy thùng là

Câu 9:


Một vật khối lượng 0,84kg, có dạng hình hộp chữ nhật, kích thước 5cm x 6cm x 7cm. Lần lượt đặt 3 mặt của vật này lên mặt sàn nằm ngang. Áp suất nhỏ nhất do vật tác dụng lên mặt sàn là:

Câu 10:


Một người đi xe đạp trên đoạn đường AB. Nửa đoạn đường đầu người ấy đi với vận tốc . Trong nửa thời gian còn lại người đó đi với vận tốc , đoạn đường cuối cùng đi với vận tốc . Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường AB là:

  • 11,67km/h

  • 10,9 km/h

  • 15km/h

  • 7,5 km/h

5

Câu 9:

Câu này tính dễ nhưng giải thích hơi khó bạn chú ý đọc và hiểu nha.

Ta có:

F= P=10.m=10.0,84=8,4(N)

Ta có: độ dài các cạnh của hình hộp chữ nhật đó là 5 cm, 6 cm, 7 cm.

Vậy sẽ có 6 mặt, 2 mặt đối diện thì có S bằng nhau.

=> Có 3 diện tích các mặt như sau: 5x6, 6x7, 5x7

Ta có: 5x6= 30(cm2)

6x7= 42 (cm2)

5x 7= 35 (cm2)

Mà, công thức tính áp suất chất rắn là:

\(p=\frac{F}{s}\)

Vậy: Nếu muốn cùng một lực F tác dụng lên bề mặt mà áp suất lại nhỏ nhất thì diện tích S phải lớn nhất

=> Chọn: S= 42 cm2

Áp suất bằng:

\(p=\frac{F}{S}=\frac{8,4}{42}=0,2\left(Pa\right)=\frac{2000N}{m^3}\)

12 tháng 2 2017

10) - Gọi S là chiều dài quãng đường AB
- t1 là thời gian đi nũa đoạn đường đầu
- t2 là thời gian đi nữa quãng đường còn lại.

- Ta có: \(t_1=\frac{S_1}{v_1}=\frac{S}{2.v_1}\)
- Thời gian đi với vận tốc v2,v3\(\frac{t_2}{2}\)
Đoạn đường tương ứng với thời gian này là:

\(S_2=v_2.\left(\frac{t_2}{2}\right);S_3=v_3.\left(\frac{t_2}{2}\right)\)

Ta có: \(S_2+S_3=\frac{S}{2}\)

\(\Leftrightarrow v_2.\left(\frac{t_2}{2}\right)+v_3.\left(\frac{t_2}{2}\right)=\frac{S}{2}\)

\(\Leftrightarrow\left(v_2+v_3\right).t_2=S\)

\(t_2=\frac{S}{v_2+v_3}\)

Thời gian đi hết quãng đường:

\(t=t_1+t_2=\frac{S}{2v_1}+\frac{S}{v_2+v_3}=\frac{S}{40}+\frac{S}{15}\)

Vận tốc trung bình trên cả quãng đường:

\(v_{tb}=\frac{S}{t}=\frac{S}{\frac{S}{40}+\frac{S}{15}}=10,9\left(\frac{km}{h}\right)\)

Bài thi số 3 12:49 Câu 1: Một khối trụ tròn có khối lượng 5kg đặt trên mặt bàn nằm ngang (hình vẽ). Áp suất của vật tác dụng lên mặt bàn là 1250pa. Hỏi đường kính tiết diện đáy của khối trụ bằng bao nhiêu? ( Lấy số ) 35cm 24cm 22,57cm 40cm Câu 2: Từ hai địa điểm A và B có hai xe ô tô khởi hành cùng một lúc và cùng đi về C ( như sơ đồ). Biết vận tốc xe đi...
Đọc tiếp

Bài thi số 3

12:49
Câu 1:

Một khối trụ tròn có khối lượng 5kg đặt trên mặt bàn nằm ngang (hình vẽ). Áp suất của vật tác dụng lên mặt bàn là 1250pa. Hỏi đường kính tiết diện đáy của khối trụ bằng bao nhiêu? ( Lấy số )

  • 35cm

  • 24cm

  • 22,57cm

  • 40cm

Câu 2:

Từ hai địa điểm A và B có hai xe ô tô khởi hành cùng một lúc và cùng đi về C ( như sơ đồ). Biết vận tốc xe đi từ A là 40 km/h. Để hai xe cùng đến C một lúc thì vận tốc của xe đi từ B là:

  • 40,5km/h

  • 2,7km/h

  • 45km/h

  • 25km/h

Câu 3:

Có ba lực cùng tác dụng lên một vật như hình vẽ bên. Lực tổng hợp tác dụng lên vật là:

  • 75N

  • 25N

  • 50N

  • 125N

Câu 4:

Một vật có khối lượng 50 kg chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nằm ngang khi có lực tác dụng là 35 N. Lực ma sát tác dụng lên vật trong trường hợp này có độ lớn là:

Câu 5:

Trong các chuyển động sau chuyển động nào là chuyển động do quán tính?

  • Xe đạp chạy sau khi thôi không đạp xe nữa

  • Lá rơi từ trên cao xuống

  • Xe máy chạy trên đường

  • Hòn đá lăn từ trên núi xuống

Câu 6:

Một thùng đựng đầy nước cao 80 cm. Áp suất tại điểm A cách đáy 20 cm là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là .

Câu 7:

Hai lực cân bằng là hai lực có :

  • Đặt trên hai vật khác nhau, cùng phương, cùng chiều và cường độ bằng nhau

  • Cùng điểm đặt, cùng phương, cùng chiều và cường độ bằng nhau

  • Cùng điểm đặt, cùng phương, ngược chiều và cường độ bằng nhau

  • Đặt trên hai vật khác nhau, cùng phương, ngược chiều và cường độ bằng nhau

Câu 8:

Câu nào sau đây chỉ nói về chất lỏng là đúng?

  • Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng

  • Chất lỏng chỉ gây áp suất theo phương thẳng đứng từ trên xuống.

  • Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào chiều cao của cột chất lỏng

  • Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.

Câu 9:

Một người đi xe đạp trên đoạn đường AB. Nửa đoạn đường đầu người ấy đi với vận tốc . Trong nửa thời gian còn lại người đó đi với vận tốc , đoạn đường cuối cùng đi với vận tốc . Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường AB là:

  • 11,67km/h

  • 10,9 km/h

  • 15km/h

  • 7,5 km/h

Câu 10:

Một xe máy di chuyển giữa hai địa điểm A và B. Vận tốc trong 1/2 thời gian đầu là 30km/h và trong 1/2 thời gian sau là 15m/s. Vận tốc trung bình của ô tô trên cả đoạn đường là:

  • 42 km/h

  • 22,5 km/h

  • 54 km/h

  • 36 km/h

    Bài thi số 3

    12:49
    Câu 1:

    Một khối trụ tròn có khối lượng 5kg đặt trên mặt bàn nằm ngang (hình vẽ). Áp suất của vật tác dụng lên mặt bàn là 1250pa. Hỏi đường kính tiết diện đáy của khối trụ bằng bao nhiêu? ( Lấy số )

    • 35cm

    • 24cm

    • 22,57cm

    • 40cm

    Câu 2:

    Từ hai địa điểm A và B có hai xe ô tô khởi hành cùng một lúc và cùng đi về C ( như sơ đồ). Biết vận tốc xe đi từ A là 40 km/h. Để hai xe cùng đến C một lúc thì vận tốc của xe đi từ B là:

    • 40,5km/h

    • 2,7km/h

    • 45km/h

    • 25km/h

    Câu 3:

    Có ba lực cùng tác dụng lên một vật như hình vẽ bên. Lực tổng hợp tác dụng lên vật là:

    • 75N

    • 25N

    • 50N

    • 125N

    Câu 4:

    Một vật có khối lượng 50 kg chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nằm ngang khi có lực tác dụng là 35 N. Lực ma sát tác dụng lên vật trong trường hợp này có độ lớn là:

    Câu 5:

    Trong các chuyển động sau chuyển động nào là chuyển động do quán tính?

    • Xe đạp chạy sau khi thôi không đạp xe nữa

    • Lá rơi từ trên cao xuống

    • Xe máy chạy trên đường

    • Hòn đá lăn từ trên núi xuống

    Câu 6:

    Một thùng đựng đầy nước cao 80 cm. Áp suất tại điểm A cách đáy 20 cm là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là .

    Câu 7:

    Hai lực cân bằng là hai lực có :

    • Đặt trên hai vật khác nhau, cùng phương, cùng chiều và cường độ bằng nhau

    • Cùng điểm đặt, cùng phương, cùng chiều và cường độ bằng nhau

    • Cùng điểm đặt, cùng phương, ngược chiều và cường độ bằng nhau

    • Đặt trên hai vật khác nhau, cùng phương, ngược chiều và cường độ bằng nhau

    Câu 8:

    Câu nào sau đây chỉ nói về chất lỏng là đúng?

    • Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng

    • Chất lỏng chỉ gây áp suất theo phương thẳng đứng từ trên xuống.

    • Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào chiều cao của cột chất lỏng

    • Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.

    Câu 9:

    Một người đi xe đạp trên đoạn đường AB. Nửa đoạn đường đầu người ấy đi với vận tốc . Trong nửa thời gian còn lại người đó đi với vận tốc , đoạn đường cuối cùng đi với vận tốc . Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường AB là:

    • 11,67km/h

    • 10,9 km/h

    • 15km/h

    • 7,5 km/h

    Câu 10:

    Một xe máy di chuyển giữa hai địa điểm A và B. Vận tốc trong 1/2 thời gian đầu là 30km/h và trong 1/2 thời gian sau là 15m/s. Vận tốc trung bình của ô tô trên cả đoạn đường là:

    • 42 km/h

    • 22,5 km/h

    • 54 km/h

    • 36 km/h

7
3 tháng 1 2017

Bây giờ mình giải tự luận nhé, tối qua không rảnh.

5kg=50N

1)Diện tích mặt bị ép là:

s=\(\frac{F}{p}=\frac{P}{p}=\frac{5}{1250}=0,04m^{2^{ }}\)

Đây cũng chính là diện tích mặt đáy của hình trụ:

Ta có: BK.BK.3,14=0,04

=> BK.BK=\(\frac{2}{157}\)

=>BK=0,1128665296m

=>ĐK=2.BK=0,2257330592m=22,57cm

Vậy đương kính là 22,57cm

3 tháng 1 2017

Thời gian để xe đi từ A-C là:

t=S/V1=108/40=2,7h

Để hai xe về cùng lúc thì t phải bằng nhau:

t=t2=2,7h

Vận tốc của xe B: V=S/t2=67,5/2,7=25km/h

20 tháng 12 2016

Trong trường hợp này do vật chuyển động thẳng đều nên lực tác dụng vào vật sẽ là 2 lực cân bằng. Lực tác dụng là 35N giúp vật chuyển động nên lực kéo cân bằng và ngược chiều với lực này. Do vậy lực ma sát có độ lớn là:

Fms = Ftác dụng = 35N

19 tháng 11 2016

Fms = 35N

 

 Trong các phát biểu sau đây về lực đẩy Acsimet, phát biểu nào là đúng?Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật bao giờ cũng hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới.Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật theo mọi phương.Lực đẩy Acsimet bao giờ cũng hướng thẳng đứng từ dưới lên trên.Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật bao giờ cũng ngược chiều với lực khác tác dụng lên vật đó.Câu 2:Kết luận...
Đọc tiếp

 

Trong các phát biểu sau đây về lực đẩy Acsimet, phát biểu nào là đúng?

  • Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật bao giờ cũng hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới.

  • Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật theo mọi phương.

  • Lực đẩy Acsimet bao giờ cũng hướng thẳng đứng từ dưới lên trên.

  • Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật bao giờ cũng ngược chiều với lực khác tác dụng lên vật đó.

Câu 2:

Kết luận nào sau đây không đúng?

  • Lực có thể vừa làm biến dạng vừa làm biến đổi chuyển động của vật.

  • Lực là nguyên nhân làm biến đổi chuyển động.

  • Lực là nguyên nhân làm biến dạng vật.

  • Lực là nguyên nhân gây ra chuyển động.

Câu 3:

Trong các chuyển động sau, quỹ đạo của chuyển động nào là đường thẳng?

  • Bánh xe khi xe đang chuyển động.

  • Một viên đá được ném theo phưong nằm ngang.

  • Một viên phấn rơi từ trên cao xuống.

  • Một chiếc lá rơi từ trên cây xuống.

Câu 4:

Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc

  • độ cao lớp chất lỏng phía trên.

  • khối lượng lớp chất lỏng phía trên.

  • thể tích lớp chất lỏng phía trên.

  • trọng lượng lớp chất lỏng phía trên.

Câu 5:

Hai lọ thủy tinh giống nhau. Lọ A đựng nước, lọ B đựng dầu hỏa có cùng độ cao, biết ?$d_n%20%3E%20d_d$ . Áp suất tại đáy lọ A là p và lọ B là p’ thì:

  • Không so sánh được hai áp suất này

  • p < p’ vì ?$d_n%20%3E%20d_d$

  • p = p’ vì độ sâu h = h’

  • p > p’ vì ?$d_n%20%3E%20d_d$

Câu 6:

Chọn phát biểu sai: Lực đẩy Acsimet phụ thuộc vào:

  • thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

  • trọng lượng riêng của chất lỏng.

  • thể tích của phần vật bị nhúng trong chất lỏng.

  • trọng lượng riêng của vật bị nhúng trong chất lỏng.

Câu 7:

Một chiếc bàn tác dụng lên mặt sàn một áp suất m^2$, tổng diện tích của chân bàn tiếp xúc với mặt sàn là ?$0,03%20m^2$. Vậy trọng lượng của chiếc bàn đó là:

  • 3000N

  • 4000N

  • 6000N

  • 5000N

Câu 8:

Khi thả 1 kg nhôm, có trọng lượng riêng m^3$ và 1kg chì trọng lượng riêng m^3$ xuống cùng một chất lỏng thì lực đẩy tác dụng lên khối nào lớn hơn?

  • Không đủ dữ liệu kết luận.

  • Chì

  • Bằng nhau

  • Nhôm

Câu 9:

Vì sao khí quyển có áp suất?

  • Vì không khí bao quanh Trái Đất.

  • Vì không khí có trọng lượng.

  • Vì không khí rất loãng.

  • Tất cả đều đúng.

Câu 10:

Một ống chứa đầy nước đặt nằm ngang. Tiết diện ngang của phần rộng là ?$60%20cm^2$, của phần hẹp là ?$20%20cm^2$.Lực ép lên pít tông nhỏ để hệ thống cân bằng lực nếu lực tác dụng lên pittông lớn là 3600N là
h5.png

  • F = 1200N.

  • F = 2400N.

  • F = 3600N.

  • F = 3200N.

1
19 tháng 12 2016

Trong các phát biểu sau đây về lực đẩy Acsimet, phát biểu nào là đúng?

  • Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật bao giờ cũng hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới.

  • Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật theo mọi phương.

  • Lực đẩy Acsimet bao giờ cũng hướng thẳng đứng từ dưới lên trên.=> đúng

  • Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật bao giờ cũng ngược chiều với lực khác tác dụng lên vật đó.

Câu 2:

Kết luận nào sau đây không đúng?

  • Lực có thể vừa làm biến dạng vừa làm biến đổi chuyển động của vật.

  • Lực là nguyên nhân làm biến đổi chuyển động.

  • Lực là nguyên nhân làm biến dạng vật.

  • Lực là nguyên nhân gây ra chuyển động.=>đúng ko chắc

Câu 3:

Trong các chuyển động sau, quỹ đạo của chuyển động nào là đường thẳng?

  • Bánh xe khi xe đang chuyển động.

  • Một viên đá được ném theo phưong nằm ngang.

  • Một viên phấn rơi từ trên cao xuống.=> đúng

  • Một chiếc lá rơi từ trên cây xuống.

Câu 4:

Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc

  • độ cao lớp chất lỏng phía trên.=> đúng

  • khối lượng lớp chất lỏng phía trên.

  • thể tích lớp chất lỏng phía trên.

  • trọng lượng lớp chất lỏng phía trên.

Câu 5:

Hai lọ thủy tinh giống nhau. Lọ A đựng nước, lọ B đựng dầu hỏa có cùng độ cao, biết ?$d_n%20%3E%20d_d$ . Áp suất tại đáy lọ A là p và lọ B là p’ thì:

  • Không so sánh được hai áp suất này

  • p < p’ vì ?$d_n%20%3E%20d_d$

  • p = p’ vì độ sâu h = h’

  • p > p’ vì ?$d_n%20%3E%20d_d$=> đúng

Câu 6:

Chọn phát biểu sai: Lực đẩy Acsimet phụ thuộc vào:

  • thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

  • trọng lượng riêng của chất lỏng.

  • thể tích của phần vật bị nhúng trong chất lỏng.

  • trọng lượng riêng của vật bị nhúng trong chất lỏng.=> đúng, ko chắc

Câu 7:

Một chiếc bàn tác dụng lên mặt sàn một áp suất m^2$, tổng diện tích của chân bàn tiếp xúc với mặt sàn là ?$0,03%20m^2$. Vậy trọng lượng của chiếc bàn đó là:

  • 3000N

  • 4000N

  • 6000N=> đúng

  • 5000N

Câu 8:

Khi thả 1 kg nhôm, có trọng lượng riêng m^3$ và 1kg chì trọng lượng riêng m^3$ xuống cùng một chất lỏng thì lực đẩy tác dụng lên khối nào lớn hơn?

  • Không đủ dữ liệu kết luận.

  • Chì=> đúng

  • Bằng nhau

  • Nhôm

Câu 9:

Vì sao khí quyển có áp suất?

  • Vì không khí bao quanh Trái Đất.

  • Vì không khí có trọng lượng.=> đúng

  • Vì không khí rất loãng.

  • Tất cả đều đúng.

Câu 10:

Một ống chứa đầy nước đặt nằm ngang. Tiết diện ngang của phần rộng là ?$60%20cm^2$, của phần hẹp là ?$20%20cm^2$.Lực ép lên pít tông nhỏ để hệ thống cân bằng lực nếu lực tác dụng lên pittông lớn là 3600N là
h5.png

  • F = 1200N.=true

  • F = 2400N.

  • F = 3600N.

  • F = 3200N.

19 tháng 12 2016

thank

Câu 1: Treo một vật ngoài không khí thì số chỉ lực kế là , nhúng vật vào trong nước thì số chỉ lực kế là . Kết quả nào sau đây là đúng? Câu 2: Một vật có trọng lượng P được thả vào chất lỏng, lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật là .Vật nổi lên khi Câu 3: Hiện tượng nào dưới đây liên quan đến áp suất khí quyển? Các hiện tượng...
Đọc tiếp
Câu 1:

Treo một vật ngoài không khí thì số chỉ lực kế là , nhúng vật vào trong nước thì số chỉ lực kế là . Kết quả nào sau đây là đúng?

Câu 2:

Một vật có trọng lượng P được thả vào chất lỏng, lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật là .Vật nổi lên khi

Câu 3:

Hiện tượng nào dưới đây liên quan đến áp suất khí quyển?

  • Các hiện tượng đã nêu đều liên quan đến áp suất khí quyển.

  • Các bình pha trà đều có một lỗ nhỏ ở nắp để rót nước ra dễ dàng hơn.

  • Dùng ống hút nước vào miệng.

  • Bẻ một đầu ống nước cất dùng để tiêm rồi cầm ống dốc ngược xuống nhưng nước trong ống không chảy ra.

Câu 4:

Cho hai lực và lực được biểu diễn như hình vẽ dưới đây. Hợp lực tác dụng lên vật bằng bao nhiêu?

  • 50N

  • 30N

  • 70N

  • 20N

Câu 5:

Trong bình thông nhau, nhánh lớn có tiết diện gấp đôi nhánh bé. Khi chưa mở khóa K mực nước trong nhánh lớn là 30cm. sau khi mở khóa K và nước đứng yên. Bỏ qua thể tích ống nối hai nhánh thì mực nước hai nhánh là

  • 25 cm

  • 15 cm

  • 20 cm

  • 30 cm

Câu 6:

Trong hình vẽ dưới đây biểu diễn các lực tác dụng lên quả cầu có khối lượng 2kg. Thông tin nào dưới đây là sai?

  • Quả cầu chịu tác dụng của hai lực cân bằng

  • Vật có trọng lượng 2N

  • Lực căng dây có độ lớn 20N

  • Lực căng dây và trọng lực là hai lực cân bằng

Câu 7:

Một xe tải khối lượng 4,5 tấn có 6 bánh xe đang đứng yên trên mặt đường bằng phẳng. Diện tích tiếp xúc của mỗi bánh xe với mặt đường là . Áp suất của mỗi bánh xe lên mặt đường là:

Câu 8:

Một vật đi từ A đến B theo ba giai đoạn: 1/3 đoạn đường đầu đi với vận tốc ; 1/3 đoạn đường sau đi với vận tốc ; 1/3 đoạn đường cuối đi với vận tốc . Vận tốc trung bình của vật trên AB được tính bằng công thức

Câu 9:

Biết khí quyển cũng tác dụng lực đẩy Acsimet lên mọi vật trong khí quyển. Độ lớn lực đẩy Acsimet do khí quyển tác dụng lên vật cũng có công thức tính là (Trong đó d là trọng lượng riêng của không khí và V là toàn bộ thể tích của vật). Biết trọng lượng riêng của không khí là và của nước là . So sánh lực đẩy Acsimet tác dụng lên một người khi đang lặn trong nước và đang ở trên cạn thì

Câu 10:

Trọng lượng của một khối gỗ và một khối chì ở ngoài không khí lần lượt là 10N và 56,5 N. Buộc chặt hai vật vào nhau rồi treo vào một cân đòn rồi thả chìm hoàn toàn cả hai vật vào trong nước thấy cân chỉ giá trị 41,5N. Biết chì và nước có khối lượng riêng lần lượt là và nước là . Khối lượng riêng của gỗ là

3
5 tháng 1 2017

giúp m vs sắp hết giờ rồi

5 tháng 1 2017

1.D

2.C

3.A

4.D

5.Ko biết

6.B

Câu 1:Một vật có khối lượng 50 kg chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nằm ngang khi có lực tác dụng là 35 N. Lực ma sát tác dụng lên vật trong trường hợp này có độ lớn là:Câu 2:Điều nào sau đây không đúng khi nói về áp suất chất lỏng?Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.Áp suất gây ra do trọng lượng của chất lỏng tác dụng lên một điểm và tỉ lệ nghịch với độ sâu.Áp...
Đọc tiếp
Câu 1:

Một vật có khối lượng 50 kg chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nằm ngang khi có lực tác dụng là 35 N. Lực ma sát tác dụng lên vật trong trường hợp này có độ lớn là:

  • ?$F_{ms}%20=%2050N$

  • ?$F_{ms}%20%3E35N$

  • ?$F_{ms}%20%3C%2035N$

  • ?$F_{ms}%20=%2035N$

Câu 2:

Điều nào sau đây không đúng khi nói về áp suất chất lỏng?

  • Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.

  • Áp suất gây ra do trọng lượng của chất lỏng tác dụng lên một điểm và tỉ lệ nghịch với độ sâu.

  • Áp suất tác dụng lên thành bình không phụ thuộc diện tích bị ép

  • Trong chất lỏng, ở cùng một độ sâu thì áp suất là như nhau.

Câu 3:

Vật A chịu tác dụng của lực kéo F trượt trên mặt sàn nằm ngang. Vận tốc của từng giai đoạn được mô tả bằng đồ thị như hình dưới đây. Mối liên hệ nào giữa lực kéo và lực ma sát là đúng?
h1.png

  • Trong giai đoạn OAB thì ?$F%20=%20F_{ms}$

  • Trong giai đoạn OA thì ?$F%20%3C%20F_{ms}$

  • Trong giai đoạn BC thì ?$F%20%3E%20F_{ms}$

  • Trong giai đoạn AB thì ?$F%20=%20F_{ms}$

Câu 4:

Một khối trụ tròn có khối lượng 5kg đặt trên mặt bàn nằm ngang (hình vẽ). Áp suất của vật tác dụng lên mặt bàn là 1250pa. Hỏi đường kính tiết diện đáy của khối trụ bằng bao nhiêu? ( Lấy số ?$\pi=3,14$)
h5.png

  • 35cm

  • 24cm

  • 22,57cm

  • 40cm

Câu 5:

Hai lực cân bằng là hai lực có :

  • Đặt trên hai vật khác nhau, cùng phương, cùng chiều và cường độ bằng nhau

  • Cùng điểm đặt, cùng phương, cùng chiều và cường độ bằng nhau

  • Cùng điểm đặt, cùng phương, ngược chiều và cường độ bằng nhau

  • Đặt trên hai vật khác nhau, cùng phương, ngược chiều và cường độ bằng nhau

Câu 6:

Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau là:

  • Trọng lực P của Trái Đất với phản lực N của mặt bàn

  • Trọng lực P của Trái Đất với lực đàn hồi

  • Lực ma sát F với phản lực N của mặt bàn

  • Trọng lực P của Trái Đất với lực ma sát F của mặt bàn

Câu 7:

Một thùng cao 0,4m đựng đầy nước. Biết trọng lượng riêng của nước m^2$. Áp suất của nước lên đáy thùng là

  • m^2$

  • m^2$

  • m^2$

  • m^2$

Câu 8:

Một máy nén thủy lực có S = 4.s; Nếu tác dụng một lực f = 150N vào pit tông nhỏ, thì lực nâng tác dụng lên pit tông lớn là bao nhiêu?

  • 1200 N

  • 900 N

  • 1000 N

  • 600 N

Câu 9:

Một tàu ngầm di chuyển dưới biển. Áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ áp suất m^2$. Một lúc sau áp kế chỉ m^2$. Tàu đã nổi lên hay đã lặn xuống?

  • Ban đầu tàu nổi lên sau đó lại lặn xuống

  • Tàu giữ nguyên độ sâu

  • Tàu ngầm lặn xuống

  • Tàu ngầm đã nổi lên

Câu 10:

Một chiếc tàu bị thủng một lỗ nhỏ ở độ sâu 2,8m. Người ta đặt một miếng vá áp vào lỗ thủng từ phía trong. Biết trọng lượng riêng của nước là m^2$. Phải cần một lực tối thiểu bằng bao nhiêu để giữ miếng vá nếu lỗ thủng rộng ?$150cm^2$ ?

  • 42000N

  • 42N

  • 420N

  • 4200N

0
Câu 1:Một vật có khối lượng 50 kg chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nằm ngang khi có lực tác dụng là 35 N. Lực ma sát tác dụng lên vật trong trường hợp này có độ lớn là:Câu 2:Từ hai địa điểm A và B có hai xe ô tô khởi hành cùng một lúc và cùng đi về C ( như sơ đồ). Biết vận tốc xe đi từ A là 40 km/h. Để hai xe cùng đến C một lúc thì vận tốc của xe đi từ B...
Đọc tiếp
Câu 1:

Một vật có khối lượng 50 kg chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nằm ngang khi có lực tác dụng là 35 N. Lực ma sát tác dụng lên vật trong trường hợp này có độ lớn là:

  • ?$F_{ms}%20=%2050N$

  • ?$F_{ms}%20%3E35N$

  • ?$F_{ms}%20%3C%2035N$

  • ?$F_{ms}%20=%2035N$

Câu 2:

Từ hai địa điểm A và B có hai xe ô tô khởi hành cùng một lúc và cùng đi về C ( như sơ đồ). Biết vận tốc xe đi từ A là 40 km/h. Để hai xe cùng đến C một lúc thì vận tốc của xe đi từ B là:
h2.png

  • 40,5km/h

  • 2,7km/h

  • 45km/h

  • 25km/h

Câu 3:

Có ba lực cùng tác dụng lên một vật như hình vẽ bên. Lực tổng hợp tác dụng lên vật là:
H6.png
 

  • 75N

  • 25N

  • 50N

  • 125N

Câu 4:

Một khối trụ tròn có khối lượng 5kg đặt trên mặt bàn nằm ngang (hình vẽ). Áp suất của vật tác dụng lên mặt bàn là 1250pa. Hỏi đường kính tiết diện đáy của khối trụ bằng bao nhiêu? ( Lấy số ?$\pi=3,14$)
h5.png

  • 35cm

  • 24cm

  • 22,57cm

  • 40cm

Câu 5:

Trường hợp nào trong các trường hợp sau có thể làm tăng áp suất của một vật lên vật khác?

  • Giữ nguyên áp lực tác dụng vào vật, giảm diện tích mặt bị ép.

  • Giữ nguyên diện tích mặt bị ép, giảm áp lực tác dụng vào vật

  • Vừa giảm áp lực tác dụng vào vật vừa tăng diện tích mặt bị ép

  • Giữ nguyên áp lực tác dụng vào vật, tăng diện tích mặt bị ép

Câu 6:

Một vật khối lượng 0,8kg, có dạng lập phương, đặt vật này lên mặt sàn nằm ngang. Áp suất vật tác dụng lên mặt sàn m^2$. Hỏi chiều dài một cạnh của hình lập phương?

  • 5cm

  • 0,05cm

  • 0,5cm

  • 50cm

Câu 7:

Trong các chuyển động sau chuyển động nào là chuyển động do quán tính?

  • Xe đạp chạy sau khi thôi không đạp xe nữa

  • Lá rơi từ trên cao xuống

  • Xe máy chạy trên đường

  • Hòn đá lăn từ trên núi xuống

Câu 8:

Câu nào sau đây chỉ nói về chất lỏng là đúng?

  • Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng

  • Chất lỏng chỉ gây áp suất theo phương thẳng đứng từ trên xuống.

  • Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào chiều cao của cột chất lỏng

  • Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.

Câu 9:

Một vật khối lượng 0,84kg, có dạng hình hộp chữ nhật, kích thước 5cm x 6cm x 7cm. Lần lượt đặt 3 mặt của vật này lên mặt sàn nằm ngang. Áp suất lớn nhất do vật tác dụng lên mặt sàn là:

  • m^2$

  • m^2$

  • m^2$

  • m^2$

Câu 10:

Một người đi xe đạp trên đoạn đường AB. Nửa đoạn đường đầu người ấy đi với vận tốc h$. Trong nửa thời gian còn lại người đó đi với vận tốc h$, đoạn đường cuối cùng đi với vận tốc h$. Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường AB là:

  • 11,67km/h

  • 10,9 km/h

  • 15km/h

  • 7,5 km/h

2
12 tháng 12 2016

tối nay làm 3 cau giup bn:

1. fms = fkeo = 35N

2. t = s/v = 108/40 = 2,7h

v = s/t = 76,5/2,7 = 25km/h

3. 100+25 -50= 75N

15 tháng 12 2016

1d

2 d

3a

4c

5 a

6a

7a

8 d

9d

10b

xem song nhớ like

Câu 1:Dựa vào câu: “Mặt Trời mọc ở đằng đông, lặn ở đằng tây”, em hãy cho biết thông tin nào sau đây là đúng?Trái đất luôn chuyển động thẳng đều về phía mặt trời.Mặt trời đứng yên so với trái đất vì mặt trời là trung tâm của vũ trụ.Mặt Trời chuyển động so với trái đất vì vị trí của Mặt Trời đã thay đổi theo thời gian so với Trái Đất.Trái đất luôn đứng yên so...
Đọc tiếp
Câu 1:

Dựa vào câu: “Mặt Trời mọc ở đằng đông, lặn ở đằng tây”, em hãy cho biết thông tin nào sau đây là đúng?

  • Trái đất luôn chuyển động thẳng đều về phía mặt trời.

  • Mặt trời đứng yên so với trái đất vì mặt trời là trung tâm của vũ trụ.

  • Mặt Trời chuyển động so với trái đất vì vị trí của Mặt Trời đã thay đổi theo thời gian so với Trái Đất.

  • Trái đất luôn đứng yên so với mặt trời vì vị trí của trái đất không thay đổi theo thời gian so với mặt trời.

Câu 2:

Cho hai lực ?$\vec%20{F_1}$ và lực?$\vec%20{F_2}$ được biểu diễn như hình vẽ dưới đây. Hợp lực tác dụng lên vật bằng bao nhiêu?
h1.png

  • 50N

  • 30N

  • 70N

  • 20N

Câu 3:

Một vật có trọng lượng P được thả vào chất lỏng, lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật là ?$F_A$.Vật nổi lên khi

  • ?$F_A%20\leq%20P$

  • ?$F_A%20%3C%20P$

  • ?$F_A%3E%20P$

  • ?$P%20=%20F_A$

Câu 4:

Hiện tượng nào dưới đây liên quan đến áp suất khí quyển?

  • Các hiện tượng đã nêu đều liên quan đến áp suất khí quyển.

  • Các bình pha trà đều có một lỗ nhỏ ở nắp để rót nước ra dễ dàng hơn.

  • Dùng ống hút nước vào miệng.

  • Bẻ một đầu ống nước cất dùng để tiêm rồi cầm ống dốc ngược xuống nhưng nước trong ống không chảy ra.

Câu 5:

Một vật có trọng lượng riêng là dv được thả vào chất lỏng có trọng lượng riêng ?$d_{cl}$ .Vật chìm xuống khi

  • ?$d_{cl}%20=%20d_v$

  • ?$d_v%20\leq%20d_{cl}$

  • ?$d_v%3E%20d_{cl}$

  • ?$d_v%3C%20d_{cl}$

Câu 6:

Đặt một vật nặng hình hộp có khối lượng 40 kg lên một mặt phẳng nghiêng dài 4m, cao 1m. Áp lực do vật tác dụng lên mặt phẳng nghiêng là
h6.png

  • 100N

  • ?$100\sqrt{15}%20N$

  • 400N

  • ?$400\sqrt{15}%20N$

Câu 7:

Trong bình thông nhau, nhánh lớn có tiết diện gấp đôi nhánh bé. Khi chưa mở khóa K mực nước trong nhánh lớn là 30cm. sau khi mở khóa K và nước đứng yên. Bỏ qua thể tích ống nối hai nhánh thì mực nước hai nhánh là

  • 25 cm

  • 15 cm

  • 20 cm

  • 30 cm

Câu 8:

Trong hình vẽ dưới đây biểu diễn các lực tác dụng lên quả cầu có khối lượng 2kg. Thông tin nào dưới đây là sai?
h3.png

  • Quả cầu chịu tác dụng của hai lực cân bằng

  • Vật có trọng lượng 2N

  • Lực căng dây có độ lớn 20N

  • Lực căng dây và trọng lực là hai lực cân bằng

Câu 9:

Một vật đang đứng yên trên một mặt phẳng nghiêng. Áp lực do vật tác dụng lên mặt phẳng nghiêng

  • Có độ lớn bằng với lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật

  • Có phương vuông góc với mặt phẳng nghiêng

  • Cân bằng với trọng lực tác dụng lên vật

  • Có độ lớn bằng trọng lượng vật

Câu 10:

Một vật chuyển động trên AB với vận tốc trung bình 4m/s. Gọi M là một điểm trên AB với AM = 2MB = 8m. Thông tin nào sau đây là đúng?

  • Thời gian đi AB là 3s

  • Thời gian đi AM là 2s

  • Thời gian đi MB là 1s

  • Tại M, vận tốc của vật là 4m/s

N
17
21 tháng 12 2016

@Nguyễn Đức Hiện đây alf đề nek pn ơi

21 tháng 12 2016

đề thi cấp trường đây ak?

Câu 1: Treo một vật ngoài không khí thì số chỉ lực kế là , nhúng vật vào trong nước thì số chỉ lực kế là . Kết quả nào sau đây là đúng? Câu 2: Sau khi dừng lại ở ngã tư đèn đỏ, lúc đèn xanh bật lên các xe máy thường tăng tốc nhanh hơn ô tô. Nguyên nhân là vì xe ô tô có bốn bánh nên độ bám chắc hơn xe máy có hai bánh xe máy khối lượng nhỏ hơn nên...
Đọc tiếp
Câu 1:

Treo một vật ngoài không khí thì số chỉ lực kế là ?$p_1$, nhúng vật vào trong nước thì số chỉ lực kế là ?$p_2$. Kết quả nào sau đây là đúng?

  • ?$p_2%20\geq%20p_1$

  • ?$p_2=p_1$

  • ?$p_2%3Ep_1$

  • ?$p_2%20%3C%20p_1$

Câu 2:

Sau khi dừng lại ở ngã tư đèn đỏ, lúc đèn xanh bật lên các xe máy thường tăng tốc nhanh hơn ô tô. Nguyên nhân là vì

  • xe ô tô có bốn bánh nên độ bám chắc hơn xe máy có hai bánh

  • xe máy khối lượng nhỏ hơn nên quán tính nhỏ, dễ thay đổi vận tốc trong thời gian ngắn

  • xe máy tăng ga trước xe ô tô

  • xe máy có động cơ khỏe tạo ra công suất lớn hơn công suất của động cơ ô tô

Câu 3:

Một vật có trọng lượng P được thả vào chất lỏng, lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật là ?$F_A$.Vật nổi lên khi

  • ?$F_A%20\leq%20P$

  • ?$F_A%20%3C%20P$

  • ?$F_A%3E%20P$

  • ?$P%20=%20F_A$

Câu 4:

Khi xe đạp chuyển động lực ma sát nào là có ích?

  • Ma sát của má phanh với vành xe khi xe xuống dốc.

  • Ma sát giữa xích và đĩa bánh sau.

  • Ma sát giữa các chi tiết máy với nhau.

  • Ma sát của má phanh với vành xe khi xe lên dốc.

Câu 5:

Đặt một vật nặng hình hộp có khối lượng 40 kg lên một mặt phẳng nghiêng dài 4m, cao 1m. Áp lực do vật tác dụng lên mặt phẳng nghiêng là
h6.png

  • 100N

  • ?$100\sqrt{15}%20N$

  • 400N

  • ?$400\sqrt{15}%20N$

Câu 6:

Một vật có trọng lượng riêng là ?$d_v$ được thả vào chất lỏng có trọng lượng riêng ?$d_{cl}$ .Vật chìm xuống khi

  • ?$d_{cl}%20=%20d_v$

  • ?$d_v%20\leq%20d_{cl}$

  • ?$d_v%3E%20d_{cl}$

  • ?$d_v%3C%20d_{cl}$

Câu 7:

Một vật chuyển động theo hai giai đoạn liên tiếp. Đồ thị vận tốc theo thời gian được biểu diễn như hình vẽ dưới đây. Thông tin nào sau đây là sai?
h4.png

  • Quãng đường vật đi được từ giây thứ 4 đến giây thứ 12 là 48m.

  • Vận tốc của vật tại giây thứ 10 là 6m/s.

  • Giai đoạn OA: vật chuyển động đều với vận tốc 3m/s.

  • Giai đoạn AB chuyển động đều với vận tốc là 6m/s.

Câu 8:

Một vật đi từ A đến B theo ba giai đoạn: 1/3 đoạn đường đầu đi với vận tốc ?$v_1$; 1/3 đoạn đường sau đi với vận tốc ?$v_2$; 1/3 đoạn đường cuối đi với vận tốc ?$v_3$. Vận tốc trung bình của vật trên AB được tính bằng công thức

  • ?$v_{tb}=%20\frac{v_1+v_2+v_3}{3}$

  • ?$v_{tb}=v_1+v_2+v_3$

  • ?$v_{tb}=\frac{3v_1%20v_2%20v_3}{v_1+v_2+v_3}$

  • ?$v_{tb}=%20\frac{3v_1%20v_2%20v_3}{v_1%20v_2+v_2%20v_3+v_1%20v_3}$

Câu 9:

Đường kính pittông nhỏ của một máy dùng chất lỏng là 2,5cm. Khi tác dụng một lực 100N lên pittông nhỏ có thể nâng được một ô tô có trọng lượng là 35000N.(Lấy số ?$\pi=3,14$ và biết tiết diện của các pittông đều hình tròn). Diện tích tối thiểu của pittông lớn bằng

  • ?$1717%20cm^2$

  • ?$1401%20cm^2$

  • ?$140,1%20cm^2$

  • ?$171,7cm^2$

Câu 10:

Một thanh gỗ đồng chất tiết diện đều, có khối lượng riêng là m^3$ được thả vào nước có khối lượng riêng là m^3$. Chiều cao của thanh gỗ chìm trong nước là 30 cm. Thanh gỗ có chiều dài bằng bao nhiêu?

  • 35,7 m

  • 375 cm

  • 35,7 cm

  • 37,5cm

Nộp bài
4
27 tháng 12 2016

ai cha loi nhanh giup to voi

27 tháng 12 2016

hmm, cần lời giải không

Câu 1:Hai quả cầu được làm bằng đồng có thể tích bằng nhau, một quả đặc và một quả bị rỗng ở giữa ( không có khe hở vào phần rỗng ), chúng cùng được nhúng chìm hoàn toàn trong dầu. So sánh lực đẩy Acsimet lên hai quả cầu ta thấylực đẩy Acsimet tác dụng lên hai quả cầu như nhau.lực đẩy Acsimet tác dụng lên quả cầu rỗng lớn hơnlực đẩy Acsimet tác dụng lên quả cầu đặc lớn...
Đọc tiếp
Câu 1:

Hai quả cầu được làm bằng đồng có thể tích bằng nhau, một quả đặc và một quả bị rỗng ở giữa ( không có khe hở vào phần rỗng ), chúng cùng được nhúng chìm hoàn toàn trong dầu. So sánh lực đẩy Acsimet lên hai quả cầu ta thấy

  • lực đẩy Acsimet tác dụng lên hai quả cầu như nhau.

  • lực đẩy Acsimet tác dụng lên quả cầu rỗng lớn hơn

  • lực đẩy Acsimet tác dụng lên quả cầu đặc lớn hơn

  • lực đẩy Acsimet lên quả rỗng rất lớn so với quả đặc

Câu 2:

Bỏ đinh sắt vào một cái ly rỗng. Biết trọng lượng riêng của sắt là %20m^3$, trọng lượng riêng của thủy ngân là m^3$. Nếu rót thủy ngân vào ly thì hiện tượng gì sẽ xảy ra?

  • Đinh sắt nổi lên.

  • Đinh sắt chìm dưới đáy ly.

  • Đinh sắt lơ lửng trong thủy ngân.

  • Lúc đầu nổi lên sau lại chìm xuống.

Câu 3:

Cùng một lực như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau. Nếu diện tích tác dụng của lực lên vật A lớn gấp đôi diện tích lực tác dụng lên vật B thì

  • áp suất tác dụng lên vật A lớn gấp bốn lần áp suất tác dụng lên vật B

  • áp suất tác dụng lên hai vật như nhau

  • áp suất tác dụng lên vật A lớn gấp đôi áp suất tác dụng lên vật B

  • áp suất tác dụng lên vật B lớn gấp đôi áp suất tác dụng lên vật A

Câu 4:

Câu nhận xét nào sau đây là đúng?

  • Chỉ khi vật bị nhúng trong chất khí thì mới chịu lực đẩy Acsimet.

  • Chỉ khi vật bị nhúng trong chất lỏng thì mới chịu lực đẩy Acsimet.

  • Khi vật nhúng trong chất lỏng hoặc chất khí thì chịu lực đẩy Acsimet

  • Chỉ khi vật đặt trên mặt đất thì mới chịu lực đẩy Acsimet.

Câu 5:

Phát biểu nào dưới đây là đúng?

  • Lưỡi dao, lưỡi kéo phải mài thật sắc để giảm áp suất khi cắt, thái,...được dễ dàng.

  • Đặt ván lên bùn (đất) ít bị lún hơn khi đi bằng chân không vì sẽ làm giảm áp lực của cơ thể lên bùn đất.

  • Những cột đình làng thường kê trên những hòn đá rộng và phẳng để làm giảm áp suất gây ra lên mặt đất.

  • Đường ray phải được đặt trên những thanh tà vẹt để làm tăng áp lực lên mặt đất khi tàu hỏa chạy qua.

Câu 6:

Câu nhận xét nào sau đây là sai khi nói về áp suất khí quyển?

  • Độ lớn của áp suất khí quyển có thể được tính bằng chiều cao của cột thủy ngân trong ống Tôrixenli.

  • Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm.

  • Độ lớn của áp suất khí quyển có thể được tính bằng công thức p = d.h

  • Ta có thể dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.

Câu 7:

Một chiếc vương miện bằng vàng pha lẫn bạc có khối lượng bằng với một thỏi vàng nguyên chất. Treo hai vật vào hai bên của một cân đòn và cùng nhúng chìm hoàn toàn 2 vật vào trong nước thì đòn cân
h25.png

  • bị nghiêng về chiếc vương miện

  • bị nghiêng về bên thỏi vàng

  • không còn thăng bằng nữa

  • thăng bằng

Câu 8:

Đổ một lượng chất lỏng có thể tích ?$540%20cm^3$ vào một bình thông nhau có tiết diện nhánh lớn là ?$30%20cm^2$, nhánh bé là ?$15%20cm^2$. Coi thể tích nước phần nối thông hai đáy là không đáng kể thì độ cao mực chất lỏng trong mỗi nhánh là
h55.png

  • h = 12 cm

  • h = 20 cm

  • h = 15 cm

  • h = 25 cm

Câu 9:

Một quả cầu bằng sắt có thể tích ?$4dm^3$ được nhúng chìm trong dầu, biết khối lượng riêng của dầu là m^3$. Lực đẩy Acsimét tác dụng lên quả cầu là

  • 32 N

  • 3,2 N

  • 320 N

  • 0,32N

Câu 10:

Khi mẹ đi chợ về đến đầu ngõ còn cách nhà 150m, Huệ ra cửa đón mẹ, chú Vện cũng chạy theo. Chú Vện chạy đến mẹ, xong lại chạy đến Huệ và lại đến mẹ và cứ thế tiếp tục cho đến khi mẹ và chú Vện cùng vào nhà. Biết vận tốc của mẹ và chú Vện lần lượt là 5km/h và 10km/h. Quãng đường đi tổng cộng của Vện là

  • 300 m

  • 400 m

  • 200 m

  • 100 m

3
15 tháng 12 2016

câu 1: A

câu 2: A

câu 3:D

câu 4: B

_5:c

6 c

7b

8 a

9 a

10 a

14 tháng 12 2016

sắp hết thời gian rồi giúp tôi với