Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1:
*Quy tắc gõ văn bản trong word:
-Dấu ngắt câu: sát ký tự bên trái và cách ký tự bên phải một khoảng trắng.
-Dấu mở ngoặc sát ký tự bên phải và cách ký tự bên trái một khoảng trắng, dấu đóng ngoặc thì ngược lại.
-Từ cách từ đúng một khoảng trắng.
-Ngắt đoạn: phím Enter.
*Cách gó văn bản chữ Việt: Nhấn Unikey, chọn đồng ý và chuyển biểu tượng Unikey từ chữ E sang chữ V
Câu 2:
Để xóa, chúng ta dùng nút Backspace(xóa kí tự đứng trước) hoặc Delete(xóa kí tự đứng sau)
Để chèn, chúng ta di chuyển con trỏ đến vị trí cần chèn và gõ thêm nội dung văn bản cần chèn
Câu 1:
*Quy tắc gõ văn bản trong word:
-Dấu ngắt câu: sát ký tự bên trái và cách ký tự bên phải một khoảng trắng.
-Dấu mở ngoặc sát ký tự bên phải và cách ký tự bên trái một khoảng trắng, dấu đóng ngoặc thì ngược lại.
-Từ cách từ đúng một khoảng trắng.
-Ngắt đoạn: phím Enter.
*Cách gó văn bản chữ Việt: Nhấn Unikey, chọn đồng ý và chuyển biểu tượng Unikey từ chữ E sang chữ V
Câu 2:
Để xóa, chúng ta dùng nút Backspace(xóa kí tự đứng trước) hoặc Delete(xóa kí tự đứng sau)
Để chèn, chúng ta di chuyển con trỏ đến vị trí cần chèn và gõ thêm nội dung văn bản cần chèn
Câu 1:
*Quy tắc gõ văn bản trong word:
- Khi soạn thảo, các dấu ngắt câu: (.) (,) (:) (;) (!) (?) phải được đặt sát vào từ đứng trước nó, sau đó là một dấu cách nếu đoạn văn bản đó vẫn còn nội dung.
- Các dấu mở ngoặc (, [, {, <, ‘, “được đặt cách từ đứng trước nó và đặt sát vào từ đứng sau nó
- Các dấu đóng ngoặc ), ], }, >, ’, ” được đặt sát vào từ đứng trước nó và đặt cách ký tự sau nó.
- Giữa các từ chỉ dùng 1 phím cách để phân cách.
- Nhấn phím Enter một lần để kết thúc một đoạn văn bản chuyển sang đoạn văn bản mới.
*Cách gõ văn bản chữ Việt: Dùng Unikey
Câu 2:
*Các thao tác để xóa:
Bước 1: Chọn đoạn văn bản cần xoá (bôi đen)
Bước 2: Nhấn phím Delete hoặc Backspace.
Định dạng kí tự: Thay đổi dáng vẻ của các kí tự.
Định dạng đoạn văn: Định dạng đoạn văn bản gồm căn lề và đặt khoảng cách giữa các dòng, các đoạn
Khái niệm: Định dạng kí tự là thay đổi dáng vẻ của các kí tự trong văn bản.
Các tính chất định dạng kí tự:
+ Phông chữ
+ Cỡ chữ
+ Kiểu chữ
+ Màu sắc
* Chọn hướng trang:
- B1. Nháy chuột mũi tên bên dưới lệnh Orientation trong nhóm Page Setup trên dải lệnh Layout
- B2. Chọn Portrait (trang đứng) hoặc Landscape (trang ngang)
* Chọn kiểu lề trang:
- B1. Nháy chuột mũi tên bên dưới lệnh Margins trong nhóm Page Setup trên dải lệnh Layout
- B2. Nháy chọn một trong các thiết đặt kiểu lề trang có sẵn.
Lưu ý: Chọn lệnh Custom Margins sẽ xuất hiện hộp thoại Page setup cho phép em đặt kích thước lề trang theo nhu cầu và chọn hướng trang.
* Cách 1: Sử dụng các lệnh trong nhóm Font trên dải lệnh Home
- B1: Chọn phần văn bản cần định dạng kí tự
- B2: Sử dụng các lệnh trong nhóm Font trên dải lệnh Home
+ Nút dùng để chọn phông chữ
+ Nút dùng để chọn cỡ chữ
+ Nút dùng để chọn kiểu chữ (B chữ đậm, I chữ nghiêng, U chữ gạch chân)
+ Nút dùng để chọn màu chữ
* Cách 2: Sử dụng hộp thoại Font:
- B1: Chọn phần văn bản cần định dạng.
- B2: Nháy mũi tên ở góc dưới, bên phải nhóm lệnh Font để mở hộp thoại Font
- B3: Sử dụng các lệnh định dạng trong hộp thoại Font
Định dạng kí tự là thay đổi dáng vẻ của một hay nhiều nhóm kí tự. Tính chất: Định dạng kí tự bao gồm các tính chất phổ biến: Phông chữ Cỡ chữ
- Định dạng kí tự là thay đổi dáng vẻ của một hay nhiều nhóm ký tự. để định dạng kí tự thực hiện các thao tác:
+bước 1: chọn phần văn bản cần định dạng bước
+bước 2: sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ thể định dạng (phông chữ nút tam giác của hộp thoại font; cỡ chữ nút tam giác của font size; kiểu chữ là các ô B, l, U; màu chữ hộp font color)
định dạng kí tự là thay đổi dáng vẻ của một hay một nhóm kí tự.