K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 6 2023

1 does

2 studies

3 teaches

4 says

5 cries

6 dances

7 fixes

8 worries

9 plays

10 grows

11 watches

12 misses

13 hurries

14 stops

28 tháng 6 2023

1. does

2. studies

3. teaches

4. says

5. cries

6. dances

7. fixes

8. worries 

9. plays

10. grows

11. watches 

12. misses

13. hurries

14. stops

 

Exercise 2: Câu chuyện sau được chia thành các câu nhỏ, hãy đọc và điền mạo từ thích hợp “a/an/ the hoặc x (không cần mạo từ)” vào chỗ trống:1. There was ________knock on ________door. I opened it and found ________small dark man in ________blue overcoat and _______woolen cap.2. He said he was ________employee of ________gas company and had come to read ________meter.3. But I had ________suspicion that he wasn't speaking ________truth because ________meter...
Đọc tiếp

Exercise 2: Câu chuyện sau được chia thành các câu nhỏ, hãy đọc và điền mạo từ thích hợp “a/an/ the hoặc x (không cần mạo từ)” vào chỗ trống:
1. There was ________knock on ________door. I opened it and found ________small dark man in ________blue overcoat and _______woolen cap.
2. He said he was ________employee of ________gas company and had come to read ________meter.
3. But I had ________suspicion that he wasn't speaking ________truth because ________meter readers usually wear ________peaked caps.
4. However, I took him to ________ meter, which is in ________dark corner under ________ stairs.
5. I asked if he had ________ torch; he said he disliked torches and always read ________ meters by ________light of ________match.
6. I remarked that if there was ________leak in ________ gas pipe there might be ________ explosion while he was reading ________meter.
7.  He said, “As ________matter of ________fact, there was ________explosion in ________last house I visited; and Mr. Smith, ________owner of ________house, was burnt in ________face.”
8.  “Mr. Smith was holding ________lighted match at ________time of ________explosion.”
9.  To prevent ________possible repetition of this accident, I lent him ________torch.
10.  He switched on ________torch, read ________meter and wrote ________ reading down on ________back of ________envelope.
11.  I said in ________surprise that ________meter readers usually put ________readings down in ________book.
12.  He said that he had had ________book but that it had been burnt in ________fire in________ Mr. Smith's house.
13. By this time I had come to ________conclusion that he wasn't ________genuine meter reader; and ________moment he left ________house I rang ________police.

 

0
16 tháng 7 2018
  1.  plays
  2. flies
  3. carries
  4. sees
  5. cuts
16 tháng 7 2018

Thêm s hoặc es vào động từ

1. Play : ..playes...........

2. Fly : ....flis...........

3. Carry : ....carris.........

4. See : .........sees.....

5. Cut :........cuttes......

I. Use the structure " What + (a/an) + Adjective +Noun (s/es) " to rewrite the following sentences: Dùng cấu trúc What + (a/an) + Adjective +Noun (s/es) để viết lại từ các câu cho sẵn.1. The movie is very interesting.-> What an interesting movie!2. The novels are very interesting.__________________________________________________________________________3. Those rivers are very long.__________________________________________________________________________4. These math exercises are...
Đọc tiếp

I. Use the structure " What + (a/an) + Adjective +Noun (s/es) " to rewrite the following sentences: Dùng cấu trúc What + (a/an) + Adjective +Noun (s/es) để viết lại từ các câu cho sẵn.
1. The movie is very interesting.
-> What an interesting movie!

2. The novels are very interesting.
__________________________________________________________________________

3. Those rivers are very long.
__________________________________________________________________________

4. These math exercises are very difficult.
__________________________________________________________________________

5. The flowers are very beautiful.
__________________________________________________________________________

6. That man is very tall.
__________________________________________________________________________

7. The news is very good.
__________________________________________________________________________

8. The picture is very expensive.
__________________________________________________________________________

9. The yard is very large.
__________________________________________________________________________

10. The boy is very friendly.
__________________________________________________________________________

11. These pens are very expensive.
__________________________________________________________________________

12. The water is very hot.
__________________________________________________________________________

13. Those girls are very hard-working.
__________________________________________________________________________

14. The cakes are very delicious.
__________________________________________________________________________

 

 

II. Use the structures with “too, either, so or neither” to write the following sentences
1. I like ice-cream. (my children)

My children do, too.

So do my children

2. She is having lunch. (I)
__________________________________________________________________________

3. They didn’t go camping last Sunday. (we)
__________________________________________________________________________

4. Thuy plays table tennis every afternoon. (her classmates)
__________________________________________________________________________

5. These fruits aren’t good for your health. (those fruits)
__________________________________________________________________________

6. She doesn’t feel well. (I)
__________________________________________________________________________

7. We would like some spinach. (he)
__________________________________________________________________________

8. They were very hungry. (my friend)
___________________________________________________________________________9. Hoa can’t speak Chinese. (her aunt)
__________________________________________________________________________

10. We need some vegetables. (Linh’s mother)
__________________________________________________________________________


2
21 tháng 1 2022

KT ak

30 tháng 1 2022

Phần 1

1. The movie is very interesting.=> What an interesting movie!
2. This bed is very comfortable.=> What a comfortable bed!
3. That car is very fast.=> What a fast car!
4. The dress is very beautiful.=> What a beautiful dress!
5. The test is very difficult.=> What a difficult test!
6. The weather is very awful.=> What awful weather!
7. The cake is very delicious.=> What a delicious weather!
8. The picture is very expensive.=> What an expensive picture!
9. The yard is very large.=> What a large yard!
10. The boy is very friendly.=> What a friendly boy!

11. These pens are very expensive.

What expensive pens

12. The water is very hot.

What hot water

13. Those girls are very hard-working.

What hard-working girls

14. The cakes are very delicious.

What delicious cakes

 

Ong Sáu CHạy SH Xịn Zậy.

@Cỏ

#Forever 

9 tháng 8 2021

Bạn có thể nhớ là :"Ông sung sướng chạy xe SH" hoặc " Ông sáu chạy xe SH" đều được

11 tháng 10 2021

/s/: là một phụ âm vô thanh. Đặt mặt lưỡi của bạn sao cho chạm nhẹ vào răng cửa hàm trên, tiếp đó đẩy luồng khí đi ra ngoài qua khe giữa mặt lưỡi và răng cửa trên. Chú ý không làm rung dây thanh khi phát âm.

Âm thanh gần giống tiếng của một con rắn

/z/: là một phụ âm hữu thanh. Khẩu hình để phát âm tương tự với âm /s/, nhưng tiếng luồng khí thoát ra không mạnh bằng âm /s/, và có rung dây thanh trong cổ họng.

Âm thanh gần giống với tiếng của loài ong

Cách nhận biết

“S” được phát âm là /s/ khi:

  • “S” ở cuối một từ, và đi sau các âm gió /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/, /s/, /ʃ/, /ʧ/
  • “S” ở bên trong một từ và không ở giữa hai nguyên âm.
  • “S” đứng đầu một từ.
  • Chữ cái “c” cũng được phát âm là /s/ khi nó đứng trước e, i hoặc y.


Cách phát âm /s/

“S” được phát âm là /z/ khi:

  • “S” ở bên trong một chữ và đứng giữa hai nguyên âm ngoại trừ u, ia, io.
  • “S” ở cuối từ một âm tiết và đi sau một nguyên âm (ngoại trừ u) hoặc sau một phụ âm không phải f, k, p, t và gh. Lưu ý trường hợp "x" được phát âm là /z/.


Cách phát âm /z/

Các kí tự thường được phát âm là /s/
 

1. S:    sad /sæd/ , show /∫ou/, see / si:/, bis /bis/

2. SS:  class /klɑ:s/, glass /glɑ:s/, grass /grɑ:s/

3. C:    place /pleis/, space /’speis/, race /reis/

4. SC:  science /’saiəns/, scream /skri:m/, scabious /’skeibiəs/

5. X:    có thể được đánh vần là /s/ (mix /miks/)


Chú ý: Tuy nhiên không phải khi nào S cũng được đánh vần là /s/. 
Ví dụ: sugar /’∫ugə/, rise /raiz/, crisis / ‘kraisis/.

Các ký tự thường được phát âm là /z/

1. Z:   zero /’ziərou/, zambo /’zæmbou/, zap /zæp/, zeal /zi:l/

2. S:   rose /rouz/, nose /nouz/, gloves /glʌv/

3. ZZ:  buzz /bʌz/, frizzle /’frizl/

4. SS:  scissors /’sizəz/

5. X:    có thể được đánh vần là /gz/ (exact /ig’zækt/)

Luyện tập phát âm 

Cùng nghe thật kỹ những phát âm mẫu dưới đây, sau đó bắt chước và luyện nói lại các từ đó sao cho giống audio mẫu nhất nhé. 

Âm /s/: meets, asks, starts, s, hates, plates, books, drinks, lips

Âm /z/: moves, goes, is, tells, drives, planes, names, phones, neighbours, opportunities, boys

Hy vọng đọc hết bài viết này, hai âm /s/ và /z/ không còn làm khó các bạn nữa. Và đừng quên theo dõi chuyên mục cách phát âm tiếng Anh để nâng cao khả năng phát âm nhé. 

^HT^

5 tháng 5 2016

Có 3 cách phát âm –s và –es của danh từ số nhiều: /s/, /z/, /iz/.
 

==> /iz/: khi es đứng sau danh từ tận cùng bằng các âm xuýt: /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/.
E.g: watches, boxes, bridges, buses, crashes, buzzes,…

==> /s/: khi s đứng sau các danh từ tận cùng bằng các âm vô thanh: /p/, /f/, /t/, /k/, /ө/.
E.g: cups, cats, books, beliefs, cloths,…

==> /z/: khi s đứng sau danh từ tận cùng bằng nguyên âm (a, e, i, o, u) và các phụ âm hữu thanh còn lại: /b/, /v/, /ð/, /d/, /g/, /l/, /m/, /n/, /ŋ/, /r/, /әu/, /ei/,…
E.g: toys, answers, lessons, legs, trees, knives, ends, dreams, hills, songs,…
 
5 tháng 5 2016

có 3 cách phát âm bạn nhé:

           + /iz/ : chữ cái cuối cùng là: o,s,x,z,ch,sh ( ge, ce, se )

           + /s/: chữ cái cuối cùng là : th, ph,k,f,t   ( gh)

            + /z/ : chữ cái còn lại haha

22 tháng 6 2016

Tiếng Anh lớp 6

22 tháng 6 2016

 

izzs
 languges televisonsdesk

couches

sentences

 chairs

tables

stools

telephones

lamps

 

 

18 tháng 8 2020

Tom must help you with your homework. You musn't do it yourself.

Chúc bạn học tốt!