Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1)
nAl = 0,2 mol
nO2 = 0,1 mol
4Al (2/15) + 3O2 (0,1) ---to----> 2Al2O3 (1/15)
\(\dfrac{nAl}{4}=0,05>\dfrac{nO2}{3}=0,0333\)
=> Chọn nO2 để tính
- Các chất sau phản ứng gồm: \(\left\{{}\begin{matrix}Al_{dư}:0,2-\dfrac{2}{15}=\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\\Al_2O_3:\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> mAldư = 1/15 . 27 = 1,8 gam
=> mAl2O3 = 1/15 . 102 = 6,8 gam
(Câu 2;3;4 tương tự như vậy thôi )
Bài 1:
PT: \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
a, Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=\dfrac{3}{2}n_{O_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
b, Theo PT: \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{2}n_{O_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_3O_4}=0,1.232=23,2\left(g\right)\)
Bài 2:
PT: \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Ta có: \(n_{KMnO_4}=\dfrac{15,8}{158}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{KMnO_4}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
a) mCO2 = n.M = 0,75.44 = 33 gam
V = 0,75.22,4 = 16,8 lít
Số phân tử trong 0,75 mol = 0,75.6,022.1023 =4,5165.1023 phân tử
b) X + O2 ---> CO2 + H2O
mO2 = 0,2.32 = 6,4 gam
nCO2 = \(\dfrac{2,24}{22,4}\)= 0,1 mol => mCO2 = 0,1.44 = 4,4 gam
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng : mX + mO2 = mCO2 + mH2O
=> mX = 4,4 + 3,6 - 6,4 = 1,6 gam
ta có PTHH
2Mg + O2 \(\rightarrow\) 2MgO
Vo2 = 1/5 Vkk =1/5 .14 =2.8(l)
=> nO2= V/22.4 = 2.8/22.4=0.125
Có: H= mMg(PƯ) / mMg(ĐB) . 100%=85%
=> mMg(PƯ)= 85% : 100% . 6.72=5.712 (g)
=> nMg(PƯ)= m/M = 5.712/24=0.238(mol)
Lập tỉ lệ:
\(\frac{n_{Mg\left(ĐB\right)}}{n_{Mg\left(PT\right)}}=\frac{0.238}{2}\)=0.119 < \(\frac{n_{O2\left(ĐB\right)}}{n_{O2\left(PT\right)}}=\frac{0.125}{1}=0.125\)
=> sau PƯ : Mg hết và O2 dư
Theo PT => nMgO = n Mg = 0.238 (mol)
=> mMgO = n .M = 0.238 . 40 =9.52 (g)
=> a=9.52g
Đặt CT chung :\(C_xH_6\)
=> \(M_E=21.2=42\left(\dfrac{gam}{mol}\right)\)
=> 12x+6=42=>12x=36=>x=3
=>CT chung \(C_3H_6\)
\(n_{C_3H_6}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(C_3H_6+\dfrac{9}{2}O_2--to->3CO_2+3H_2O\)
=> \(n_{CO_2}=3n_{C_3H_6}=0,1.3=0,3\left(mol\right)=>m_1=0,3.44=13,2\left(g\right)\)
=> \(n_{H_2O}=3n_{C_3H_6}=0,1.3=0,3\left(mol\right)=>m_2=0,3.18=5,4\left(g\right)\)
a)
K + H2O → KOH + 1/2H2↑ (1)
BaO + H2O → Ba(OH)2 (2)
nH2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol
Theo (1) => nK = 0,2.2 = 0,4 mol <=> mK = 0,4.39 = 15,6 gam
=> %mK = \(\dfrac{15,6}{29,3}\).100% = 53,24% <=> %mBaO = 100 - 53,24 = 46,76 %
b)
mBaO = 29,3 - 15,6 = 13,7 gam <=> nBaO = \(\dfrac{13,7}{153}\) mol
Từ (1) , (2) => mBazơ = mKOH + mBa(OH)2
<=> mBazơ = 0,4. 56 + \(\dfrac{13,7}{153}\).171 = 37,7 gam
a)n CH4=1,68/22,4=0,075(mol)
CH4+2O2---->CO2+2H2O
0,075----0,15------0,075----0,15(mol)
m CO2=0,075.44=3,3(g)
m H2O=0,15.18=2,7(g)
b) V O2=0,15.22,4=3,36(l)
V kk=3,36.5=16,8(l)
a)
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ PTHH:4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
Ban đầu: 0,2......0,3
Phản ứng: 0,2....0,15......0,1
Dư:.....................0,15
Lập tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{4}< \dfrac{0,3}{3}\left(0,05< 0,1\right)\)
b) O2 dư
\(m_{O_2}=0,15.32=4,8\left(g\right)\)
c) \(m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2\left(g\right)\)
PTHH: \(H_2O\xrightarrow[]{đp}H_2+\dfrac{1}{2}O_2\)
Ta có: \(m_{H_2O}=20000\cdot1=20000\left(g\right)\) \(\Rightarrow n_{H_2\left(lýthuyết\right)}=n_{H_2O}=\dfrac{20000}{18}=\dfrac{10000}{9}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2\left(thực\right)}=\dfrac{10000}{9}\cdot22,4\cdot95\%\approx23644,4\left(l\right)\)
\(\Rightarrow\) Đáp án C