Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Vì dung dịch sau điện phân hòa tan được Fe tạo ra NO
Phải có điện phân nước ở bên anot
Bảo toàn e: 2x + 4y = 0,34
Đáp án C
Đáp án B
ne trao đổi = It/F = 5.6176/96500 = 0,32 mol
Cho Fe tác dụng với dung dịch sau đp thấy thoát ra khí NO Þ có H+ Þ Nước bị điện phân ở anot
Catot: Cu2+ + 2e → Cu
0,15 0,3 0,15
H2O + 1e → 0,5H2 + OH-
0,02 0,02 0,01 0,02
Anot: Cl- - 1e → 0,5Cl2
x x 0,5x
H2O + 2e → 0,5H2 + 2H+
0,32 – x 0,08 – 0,25x 0,32 – x
mdd giảm = mCu + mH2 + mCl2 + mO2 = 0,15.64 + 0,01.2 + 0,5x.71 + 32(0,08 – 0,25x) = 14.93 Þ x = 0,1
Dung dịch sau điện phân gồm: 0,2 ml H+; 0,3 mol NO3-; Na+. Khi cho Fe tác dụng với dung dịch sau đp:
3Fe + 8H+ + 2NO3- → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O
Bđ 0,2 0,3
Pư 0,075 0,2 0,05
mFe = 0,075.56 = 4,2 gam
Chọn A
Ta có n e ( trao đổi ) = It 96500 = 0 , 34 mol . Các quá trình điện phân diễn ra như sau:
Tại catot |
Tại anot |
Cu2+ + 2e → Cu a mol 2a mol → a mol
|
2Cl- → Cl2 + 2e 0,18 mol 0,09 mol 0,18 mol H2O → 4H+ + O2 + 4e 4b mol ← b mol → 4b mol |
Xét khối lượng giảm sau điện phân ta có:
Dung dịch sau điện phân chứa: Na+, H+ (0,24 mol) và NO3- (0,5 mol) và Cu2+ (0,04 mol)
Khi cho dung dịch sau điện phân tác dụng với Fe dư thì:
Đáp án A