Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Nhận thấy khối lượng dung dịch giảm không tỉ lệ với thời gian, ở anot luôn thu được O2 do vậy khối lượng chênh lệch là do Mn+ hết và bị thay thế bằng quá trình điện phân H2O tạo H2.
Ta có: n H 2 = 0 , 0705 m o l
Đáp án C
Ở t giây ta thu được ở anot 0,12 mol hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2.
Ở 2t giây ta thu được thể tích khí ở anot gấp 3 lần ở catot.
Goi số mol Cl2 và O2 ở t giây lần lượt là a, b => a + b = 0,12
Bảo toàn e: n e = 2a + 4b
Lúc 2t giây: n e = 4a + 8b
Lúc này ở anot thu được Cl2 a mol và O2
Do vậy ở catot thu được là H2 với số mol H2
Bảo toàn e: n C u 2 +
Giải hệ: a = b = 0,06 mol
Do vậy số mol KCl là 0,12 mol và CuSO4 là 0,29 mol.
m = 55,54 gam.
Đáp án A
Số mol khí thoát ra bằng 0 , 336 22 , 4 = 0,015 (mol) nên số mol e trao đổi bằng 0,015.4 = 0,06 (mol)
Đặt n Ag 2 SO 4 = x ( mol ) n CuSO 4 = y ( mol )
Cu2+ + 2e ⟶ Cu
y ⟶ 2y ⟶ y
Ag+ + e ⟶ Ag
2x ⟶ 2x ⟶ 2x
Khối lượng catot tăng thêm chính là tổng khối lượng Ag và Cu nên có hệ:
Khối lượng kim loại bám ở catot lần lượt là: 0,02.2.108 = 4,32 (g) và 0,01.64 = 0,64 (g).
Đáp án B.
PT điện phân: CuCl2 → đ p d u n g d ị c h Cu + Cl2↑
Áp dụng công thức có:
mCu = 64 x 5 x 2720 2 x 96500 = 4,512 g → n Cl 2 = nCu = 4 , 512 64 = 0,0705 mol
V Cl 2 = 0,0705 × 22,4 = 1,5792 lít