Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
- Đặt số mol của Cu(NO3)3 và NaCl là x và y
- Phương trình điện phân:
Tại catot:
Tại anot
- Điện phân t(s):
- Điện phân 2t(s): hỗn hợp khí T chứa 3 khí
a gam dung dịch Z:
Dung dịch sau phản ứng không chứa H+
=> H + phản ứng hết
16 , 46 = 127 , 01 + 36 , 5 . 0 , 2 - 18 . y - 2 x + 0 , 2 + 2 x - y 2 - 30 . 0 , 2 - 2 x - y 4 ( 3 )
Từ (1), (2), (3) suy ra:
=> m=188x + 58,5y = 45,96 g
a = 62.2x + 23y + 17.(y-2x) = 26,8 => a + m = 72,76 g
nCuCO3 = nCO2 = 0,11 mol
nNa2SO3 = nSO2 = 0,14 mol
Thể tích dung dịch axit là x lít => nHCl = x và nH2SO4 = 0,5x => nH2O = x
BTKL:36,5x+98.0,5x+m=m+8,475+0,25.55,2+18x => x = 0,33
Dung dịch Y chứa SO42- (0,165), Cl- (0,33), Na+ (0,28) => nCu2+ = 0,19 => nCuO = 0,08
=> m = 37,68 và nFe = 0,0942
nCu2+ bị đp = 0,19.94% = 0,1786
=> n e trao đổi = nCl- + 4nO2 => nO2 = 0,068
=> nH+ = 4nO2 = 0,0272
Fe với dung dịch Z: nFe pư = nCu2+ + nH+/2 = 0,025
=> m1 = mFe dư + mCu = 4,6048 gam
Đáp án C
Đáp án C
nCuCO3 = nCO2 = 0,11 mol
nNa2SO3 = nSO2 = 0,14 mol
Thể tích dung dịch axit là x lít => nHCl = x và nH2SO4 = 0,5x => nH2O = x
BTKL: 36,5x+98.0,5x+m=m+8,475+0,25.55,2+18x => x = 0,33
Dung dịch Y chứa SO42- (0,165), Cl- (0,33), Na+ (0,28) ư
=> nCu2+ = 0,19 => nCuO = 0,08
=> m = 37,68 và nFe = 0,0942
nCu2+ bị đp = 0,19.94% = 0,1786
=> n e trao đổi = nCl- + 4nO2 => nO2 = 0,068
=> nH+ = 4nO2 = 0,0272
Fe với dung dịch Z: nFe pư = nCu2+ + nH+/2 = 0,025
=> m1 = mFe dư + mCu = 4,6048 gam
Đáp án B
=> m = 74,5a ⇒ n C O 2 = 149 440 a mol
Dung dịch X có 2 chất tan là KCl 0,5a mol và KOH 0,5 a mol.
BTKL:
0,5a.74,5 + 0,5a.56 + 14,9a - (0,5a - 149a/440).18 = 37,0778
Giải hệ: a=0,48.
Rót từ từ x mol HCl thu được 0,04 mol CO2.
0,5a.74,5 + 0,5a.56 + 14,9a - (0,5a - 149/440a).18 = 37,0778