Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Điểm khác nhau giữa biến dị tổ hợp và đột biến gen là: 2, 4.
1 sai vì biến dị tổ hợp và đột biến gen đều là biến dị di truyền.
3 sai vì biến dị tổ hợp cũng có thể làm thay đổi cấu trúc gen (hoán vị gen xảy ra do tiếp hợp trao đổi chéo trong giảm phân)
Đáp án D
Đột biến gen và biến dị tổ hợp đều là biến đổi có liên quan đến cấu trúc vật chất di truyền
Biến dị tổ hợp | Đột biến | Thường biến | |
---|---|---|---|
Khái niệm | Là sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện các kiểu hình khác P. | Là những biến đổi về cấu trúc, số lượng của ADN và NST, khi biểu hiện thành kiểu hình là thể đột biến. | Là những biến đổi của kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường. |
Nguyên nhân | Bằng sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen quy định các cặp tính trạng đó trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh. | Do sự tác động của các nhân tố bên trong và bên ngoài cơ thể. | Cùng 1 kiểu gen nhưng khi sống trong các điều kiện môi trường khác nhau (đất, nước, không khí, thức ăn, điều kiện chăm sóc…) khác nhau thì cho nhiều kiểu hình khác nhau. |
Tính chất và vai trò | - Tính chất: xuất hiện với tỉ lệ lớn, di truyền được. - Vai trò: là nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa. |
- Tính chất: mang tính cá biệt, ngẫu nhiên, có lợi hoặc hại, di truyền được. - Vai trò: là nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa. |
- Tính chất: biểu hiện đồng loạt theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh, không di truyền được. - Vai trò: cho thấy kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường. |
caau 1:Điều kiện nghiệm đúng cho quy luật phân li độc lập của Menđen là: Các cặp alen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau thì sẽ phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong quá trình thụ tinh tạo nên các biến dị tổ hợp.
cau 2:
Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ (P) qua quá trình sinh sản.
- Sự phân li độc lập của các loại nhân tố di truyền (cặp gen) trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp tự do của chúng trong quá trình thụ tinh là cơ chế chủ yếu tạo nên các biến dị tổ hợp.
- Ý nghĩa:
+ Trong chọn giống: tính đa dạng ở vật nuôi và cây trồng giúp con người có những điều kiện để chọn và giữ lại những dạng phù hợp nhằm tạo ra giống mới có năng suất và phẩm chất tốt.
+ Trong tiến hóa: Tính đa dạng giúp mỗi loài có khả năng phân bố và thích nghi ở nhiều môi trường sống khác nhau làm tăng khả năng đấu tranh sinh tồn của chúng.
tk
Đột biến gen là những thay đổi vĩnh viễn trong trình tự ADN tạo nên gen mới, sao cho đoạn trình tự này khác so với đoạn trình tự mà phần đông mọi người có. Các đột biến thay đổi về kích thước có thể tác động lên bất kì vị trí nào trong ADN, từ một cặp base cho đến một đoạn lớn của nhiễm sắc thể gồm nhiều gen.
Về mặt khái niệm, đột biến gen là dạng đột biến xảy ra ở một hoặc nhiều cặp Nuclêôtit dẫn đến những thay đổi nhỏ trong cấu trúc của gen. Đột biến gen sẽ làm thay đổi cấu trúc của gen, từ đó tạo ra alen mới so với dạng alen ban đầu. Người ta cũng có thể gọi các alen mới được tạo ra là thể đột biến. Vậy dị nhân là gì?
Thể đột biến được hiểu là sinh vật mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. Ví dụ: Ở ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ, nhưng sau khi bị đột biến gen A quy định mắt đỏ sẽ hình thành gen A mắt trắng.
Vậy đột biến gen có di truyền không? Giống như đột biến nói chung, đột biến gen xảy ra đột ngột, không báo trước và có thể di truyền qua nhiều thế hệ.
Các dạng đột biến genCó ba dạng đột biến gen chính:
Mất một hoặc nhiều cặp nucleotide: Trình tự DNA hoặc RNA sẽ mất một hoặc nhiều nucleotide trong trình tự.Thêm một hoặc nhiều cặp nucleotit: sự thay đổi làm tăng một hoặc nhiều nucleotit trong trình tự.Thay thế một hoặc nhiều nucleotit: là sự thay thế một cặp nucleotit này thành một cặp nucleotit khác trên chuỗi ADN.Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ (P) qua quá trình sinh sản.
Ví dụ cơ chế tạo biến dị tổ hợp:
P: Aa x Aa
Gp: A, a A, a
F1: 1AA : 2Aa : 1aa
Sự tổ hợp giữa các giao tử a đã tạo nên kiểu hình aa ở đời con khác với bố mẹ, đây chính là biến dị tổ hợp.
Biến dị tổ hợp xuất hiện ở hình thức sinh sản hữu tính.
- đột biến thể tam nhiễm kép
+ bộ NST : 2n + 1 + 1 (có 2 cặp tương đồng thêm 1 chiếc NST)
+Phát sinh: trong giảm phân, ở bố và mẹ xảy ra không phân li ở 2 cặp NST khác nhau.
- Thể tứ nhiễm: 2n + 2: một cặp tương đồng có thêm 2 chiếc NST
- Phát sinh: ở giảm phân, ở bố và mẹ cùng xảy ra không phân li ở cùng 1 cặp NST tương đồng
Nguyên nhân
Biến dị tổ hợp:Xuất hiện nhờ quá trình giao phối.
Biến dị đột biếnXuất hiện do tác động của môi trường trong và ngoài cơ thể.
Cơ chế
Biến dị tổ hợpPhát sinh do cơ chế PLĐL, tổ hợp tự do trong quá trình tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên trong quá trình thụ tinh.
Biến dị đột biếnPhát sinh do rối loạn quá trình phân bào hoặc do rối loạn qúa trình tái sinh NST đã làm thay đổi số lượng, cấu trúc vật chất di truyền (ĐB NST, ĐB gen)
Tính chất biểu hiện
Biến dị tổ hợp:BD tổ hợp dựa trên cơ sở tổ hợp lại các gen vốn có ở bố mẹ và tổ tiên, vì thế có thể làm xuất hiện các tính trạng đã có hoặc chưa có ở thế hệ trước, do đó có thể dự đoán được nếu biết trước được kiểu di truyền của bố mẹ.
Biến dị đột biếnThể hiện đột ngột, ngẫu nhiên, cá biệt không định hướng.
Phần lớn có hại.
Vai trò
Biến dị tổ hợp- Là nguồn nguyên liệu BD di truyền thứ cấp cung cấp cho quá trình tiến hoá.
- Trong chọn giống dựa trên cơ chế xuất hiện các BD tổ hợp đề xuất các phương pháp lai giống nhằm nhanh chóng tạo ra các giống có giá trị.
Biến dị đột biến- Là nguồn nguyên liệu BD di truyền sơ cấp cung cấp cho quá trình tiến hoá.
- Trong chọn giống, người ta đã xây dựng các phương pháp gây ĐB nhằm nhanh chóng tạo ra những ĐB có giá trị, góp phần tạo ra các giống mới có năng suất cao, thích nghi tốt.
Do môi trường ngoài: các yếu tố lí, hóa học (phóng xạ, nhiệt độ, hóa chất,...)
Do môi trường trong: Rối loạn quá trình trao đổi nội bào
- Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST mang gen trong giảm phân và thụ tinh
- Sự trao đổi chéo làm hoán vị gen
- Sự tương tác gen
- Cấu trúc NST hay ADN bị đứt gãy
- Rối loạn trong tự sao, tiếp hợp, trao đổi chéo của NST và ADN
- Do sự phân li không bình thường của NST trong phân bào
- Dẫn đến làm xuất hiện những kiểu hình vốn có hoặc chưa có
- Biểu hiện ở thế hệ sau qua quá trình sinh sản
- Tạo ra kiểu hình mới một cách đột ngột vốn không có ở bố, mẹ
- Có thể biểu hiện ngay trong đời sống cá thể bị đột biến hoặc biểu hiện ở thế hệ sau