Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : C
Vì có mệnh đề quan hệ “(which) I lent you last week” => danh từ “book” được xác định.
Chọn B
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích: Dùng mạo từ xác định “the” trước một danh từ nếu danh từ này được xác bằng 1 cụm từ hoặc 1 mệnh đề.
Tạm dịch: Bạn đã đọc quyển sách tôi cho mượn tuần trước chưa?
Đáp án B
One of yours = one of your fountain pens
Câu này dịch như sau: “ Mình nghĩ bạn đã mua cây bút mực mới tuần trước chứ nhỉ?”
“ Đúng thế, mình đã để quên ở nhà rồi. Mình có thể mượn một trong những cây bút của bạn một lúc được không?”
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích: happen + to V = V + by chance/ by chance + to V
Tạm dịch: Có phải bạn đã tình cờ gặp George vào tuần trước?
A. Có phải lần cuối bạn gặp George là cách đây 1 tuần không? => sai
B. Bạn nghĩ rằng George đã ở đâu cả tuần trước? => sai
C. Bạn có biết việc gì đã xảy ra với George tuần trước không? => sai
Chọn D
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích: happen + to V = V + by chance/ by chance + to V
Tạm dịch: Có phải bạn đã tình cờ gặp George vào tuần trước?
A. Có phải lần cuối bạn gặp George là cách đây 1 tuần không? => sai
B. Bạn nghĩ rằng George đã ở đâu cả tuần trước? => sai
C. Bạn có biết việc gì đã xảy ra với George tuần trước không? => sai
Chọn D
Đáp án D
Happen to Vo: tình cờ
Run into = meet sb by chance
Câu này dịch như sau: Bạn đã tình cờ gặp George tuần trước phải không?
A. Có phải cách đây một tuần bạn gặp George lần cuối không?
B. Bạn nghĩ George đã ở đâu cả cuối tuần trước?
C. Bạn có ý kiến gì về việc xảy ra với George tuần trước không?
D. Bạn đã tình cờ gặp George tuần trước phải không?
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích: happen + to V = V + by chance/ by chance + to V
Tạm dịch: Có phải bạn đã tình cờ gặp George vào tuần trước?
A. Có phải lần cuối bạn gặp George là cách đây 1 tuần không? => sai
B. Bạn nghĩ rằng George đã ở đâu cả tuần trước? => sai
C. Bạn có biết việc gì đã xảy ra với George tuần trước không? => sai
Chọn D
Đáp án B
Phân biệt: need to do st: cần làm gì
needn’t have done st: không cần đã làm gì, nhưng thực tế là làm rồi Dịch:
- Tớ đã đến bác sĩ để làm một cuộc kiểm tra.
- Cậu lẽ ra không cần. Cậu vừa kiểm tra tuần trước mà!
Đáp án là D. happen to something/someone : xảy ra với....; spend something on..: sử dụng cái gì vào
Đáp án là C. Vì có mệnh đề quan hệ “(which) I lent you last week” => danh từ “book” được xác định.