K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 6 2019

Chọn B

P thuần chủng khác nhau về kiểu gen → F1 dị hợp.

F1 tự thụ → 27: 9 : 18 : 6 : 3 : 1 = (9: 6 : 1) x (3: 1).

Có hiện tượng tương tác gen.

Nội dung 1 đúng. Tính trạng vị quả di truyền theo quy luật phân li (3 : 1)

Các gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau (PLDL với nhau) → nội dụng 2 sai.

Nội dung 3 đúng. P thuần chủng khác nhau về KG nên F1 dị hợp AaBbDd.

Nội dung 4 sai. Các gen PLDL nên cơ thể đem lai với F1 cho tỷ lệ:

9 : 9 : 6 : 6 : 1 : 1 = (9 : 6 : 1) x (1 : 1) → AaBbDd × AaBbdd.

Nội dung 1, 3 đúng.

29 tháng 5 2017

Đáp án B

Xét từng tính trạng ở F2 ta có :

tròn : bầu : dài = 9:6:1

→ tính trạng do 2 cặp gen không alen tác động bổ sung quy định.

Quy ước: A-B-: tròn, A-bb + aaB-: bầu, aabb: dài

ngọt : chua = 3:1

→ Tính trạng vị quả do 1 cặp gen quy định. Quy ước: D: ngọt, d: chua.

xét tỉ lệ đời con 12:9:4:3:3:1 = (4:3:1)(3:1)

tỉ lệ 4:3:1 có F1 dị hợp về 2 cặp gen

→  cây còn lại cho 2 loại giao tử và cho ra tỉ lệ trên có 2 trường hợp là Aabb hoặc aaBb

tỉ lệ 3:1 chỉ có duy nhất 1 trường hợp là Dd x Dd

→  có 2 phép lai phù hợp

25 tháng 6 2017

Đáp án C

Hai tính trạng phân li độc lập, hình dạn quả di truyền theo quy luật tương tác, tính trạng vị quả di truyền theo quy luật phân li.

AaBbDd lai với cơ thể khác

→ thu được tỷ lệ 4:4:3:3:1:1

→ ( 4:3:1) × (1:1)

1:1 do Dd × dd

4:3:1 → AaBb × Aabb hoặc AaBb × aaBb.

→ Có 2 trường hợp: AaBbDd × Aabbdd, AaBbDd × aaBbdd

Cho biết P đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen tương phản, F1 chỉ xuất hiện một loại kiểu hình cây cao, quả ngọt, tròn. Cho F1 lai với cây khác có kiểu gen chưa biết, thu được thế hệ lai gồm:1562 cây thân cao, quả chua, dài1558 cây thân cao, quả ngọt, tròn521 cây thân thấp, quả ngọt, tròn518 cây thân thấp, quả chua, dài389 cây thân cao, quả chua, tròn392 cây thân cao, quả ngọt, dài131 cây thân...
Đọc tiếp

Cho biết P đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen tương phản, F1 chỉ xuất hiện một loại kiểu hình cây cao, quả ngọt, tròn. Cho F1 lai với cây khác có kiểu gen chưa biết, thu được thế hệ lai gồm:

1562 cây thân cao, quả chua, dài

1558 cây thân cao, quả ngọt, tròn

521 cây thân thấp, quả ngọt, tròn

518 cây thân thấp, quả chua, dài

389 cây thân cao, quả chua, tròn

392 cây thân cao, quả ngọt, dài

131 cây thân thấp, quả ngọt, dài

129 cây thân thấp, quả chua, tròn

Biết rằng: A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định quả ngọt, b quy định quả chua; D quy định quả tròn, d quy định quả dài.

Cho các phát biểu sau:

(1) Quy luật di truyền phân li độc lập chi phối sự biểu hiện hai cặp tính trạng kích thước thân và vị quả.

(2) Quy luật di truyền hoán vị gen chi phối sự phát triển hai cặp tính trạng vị quả và hình dạng quả.

(3) P có thể có hai trường hợp về kiểu gen.

(4) Có xảy ra hiện tượng hoán vị gen với tần số 20%.

(5) Kiểu gen của F1 là:  A a B D b d

(6) Tỉ lệ kiểu gen A B A b  ở F2 là 10%.

Số phát biểu có nội dung đúng là:

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

1
21 tháng 11 2017

Đáp án D

Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:

Thân cao : thân thấp = 3 : 1.

Quả ngọt : quả chua = 1 : 1.

Quả tròn : quả dài = 1 : 1.

Do P đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen tương phản, F1 chỉ xuất hiện một loại kiểu hình cây cao, quả ngọt, tròn nên thân cao, quả ngọt, tròn trội hoàn toàn so với thân thấp, quả chua, dài. F1 dị hợp tất cả các cặp gen.

Quy ước A – thân cao, a – thân thấp. B – quả ngọt, b – quả chua. D – quả tròn, d – quả bài.

Xét tình trạng kích thước thân và vị quả:

Thân cao quả ngọt : thân thấp quả ngọt : thân cao quả chua : thân thấp quả chua

= (1558 + 392) : (521 + 131) : (1562 + 389) : (518 + 129)

= 3 : 1 : 3 : 1

=> (3 : 1) x (1 : 1).

Tích tỉ lệ phân li riêng bằng tỉ lệ phân li chung nên 2 cặp tính trạng này phân li độc lập.

=> Nội dung 1 đúng.

Quả chua, dài : quả ngọt, dài : quả chua, tròn : quả ngọt, tròn.

= (1562 + 518) : (392 + 131) : (389 + 129) : (1558 + 521)

= 0,4 : 0,1 : 0,1 : 0,4.

=> (1 : 1) x (1 : 1)

=> Có xảy ra hoán vị gen

=> Nội dung 2 đúng.

Do tỉ lệ:

quả ngọt : quả chua = quả tròn : quả dài = 1 : 1

nên cây khác sẽ có kiểu gen về 2 tính trạng này là bd//bd.

Vậy đối với 2 tính trạng này đây là phép lai phân tích, tỉ lệ phân li kiểu hình sẽ là tỉ lệ giao tử tạo ra của cây F1.

Tỉ lệ quả chua, dài (aabb) = 0,4

=> Tỉ lệ giao tử bd ở F1 là 0,4 > 25%

=> Đây là giao tử liên kết

=> F1 có kiểu gen là BD//bd, tần số hoán vị gen là 20%

=> Nội dung 4 đúng.

F1 có kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen

=> KG của F1 là: Aa BD//bd.

=> Nội dung 5 đúng.

Tỉ lệ thân cao : thân thấp = 3 : 1

=> Cây đem lai có KG là Aa bd//bd.

Để tạo ra F1 có kiểu gen như trên thì cây P có thể là AA BD//BD x aa bd//bd hoặc aa BD//BD x AA bd//bd. Nội dung 3 đúng.

Nội dung 6 sai do A phân li độc lập với B.

Có 5 nội dung đúng.

Cho biết P đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen tương phản, F1 chỉ xuất hiện một loại kiểu hình cây cao, quả ngọt, tròn. Cho F1 lai với cây khác có kiểu gen chưa biết, thu được thế hệ lai gồm: 1562 cây thân cao, quả chua, dài: 521 cây thân thấp, quả ngọt, tròn: 1558 cây thân cao, quả ngọt, tròn: 518 cây thân thấp, quả chua, dài: 389 cây thân cap, quả chua, tròn: 131 cây thân thấp, quả ngọt,...
Đọc tiếp

Cho biết P đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen tương phản, F1 chỉ xuất hiện một loại kiểu hình cây cao, quả ngọt, tròn. Cho F1 lai với cây khác có kiểu gen chưa biết, thu được thế hệ lai gồm:

1562 cây thân cao, quả chua, dài: 521 cây thân thấp, quả ngọt, tròn:

1558 cây thân cao, quả ngọt, tròn: 518 cây thân thấp, quả chua, dài:

389 cây thân cap, quả chua, tròn: 131 cây thân thấp, quả ngọt, dài:

392 cây thân cao, quả ngọt, dài: 129 cây thân thấp, quả chua, tròn.

Biết rằng: A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định quả ngọt, b quy định quả chua; D quy định quả tròn, d quy định quả dài.

Cho các phát biểu sau:

I. Quy luật di truyền phân li độc lập chi phối sự biểu hiện hai cặp tính trạng kích thước thân và vị quả.

II. Quy luật di truyền hoán vị gen chi phối sự phát triển hai cặp tính trạng vị quả và hình dạng quả.

III. P có thể có hai trường hợp về kiểu gen.

IV. Có xảy ra hiện tượng hoán vị gen với tần số 20%.

Số phát biểu có nội dung đúng là:

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

1
15 tháng 10 2018

Chọn C

Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:

Thân cao : thân thấp = 3 : 1.

Quả ngọt : quả chua = 1 : 1.

Quả tròn : quả dài = 1 : 1.

Do P đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen tương phản, F1 chỉ xuất hiện một loại kiểu hình cây cao, quả ngọt, tròn nên thân cao, quả ngọt, tròn trội hoàn toàn so với thân thấp, quả chua, dài. F1 dị hợp tất cả các cặp gen.

Quy ước A – thân cao, a – thân thấp. B – quả ngọt, b – quả chua. D – quả tròn, d – quả bài.

Xét tình trạng kích thước thân và vị quả:

Thân cao quả ngọt : thân thấp quả ngọt : thân cao quả chua : thân thấp quả chua

= (1558 + 392) : (521 + 131) : (1562 + 389) : (518 + 129) = 3 : 1 : 3 : 1 = (3 : 1) x (1 : 1).

Tích tỉ lệ phân li riêng bằng tỉ lệ phân li chung nên 2 cặp tính trạng này phân li độc lập. => Nội dung 1 đúng.

Quả chua, dài : quả ngọt, dài : quả chua, tròn : quả ngọt, tròn.

= (1562 + 518) : (392 + 131) : (389 + 129) : (1558 + 521) = 0,4 : 0,1 : 0,1 : 0,4. > (1 : 1) x (1 : 1)

=> Có xảy ra hoán vị gen => Nội dung 2 đúng.

Do tỉ lệ quả ngọt : quả chua = quả tròn : quả dài = 1 : 1 nên cây khác sẽ có kiểu gen về 2 tính trạng này là bd//bd.

Vậy đối với 2 tính trạng này đây là phép lai phân tích, tỉ lệ phân li kiểu hình sẽ là tỉ lệ giao tử tạo ra của cây F1. Tỉ lệ quả chua, dài (aabb) = 0,4 => Tỉ lệ giao tử bdở F1 là 0,4 > 25% => Đây là giao tử liên kết => F1 có kiểu gen là BD//bd, tần số hoán vị gen là 20% => Nội dung 4 đúng.

F1 có kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen => KG của F1 là: Aa BD//bd. 

Tỉ lệ thân cao : thân thấp = 3 : 1 => Cây đem lai có KG là Aa bd//bd.

Để tạo ra F1 có kiểu gen như trên thì cây P có thể là AA BD//BD x aa bd//bd hoặc aa BD//BD x AA bd//bd. Nội dung 3 đúng.

Có 4 nội dung đúng.

Đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng nhận được F1 đồng loạt hoa đỏ, quả ngọt. Tự thụ phấn F1 thu được đời F2 xuất hiện 4 kiểu hình với số lượng: 1431 cây hoa đỏ, quả ngọt : 1112 cây hoa trắng, quả ngọt : 477 cây hoa đỏ, quả chua : 372 cây hoa trắng, quả chua. Biết vị quả được chi phối bởi một cặp gen. Cho các kết luận sau:I. Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương...
Đọc tiếp

Đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng nhận được F1 đồng loạt hoa đỏ, quả ngọt. Tự thụ phấn F1 thu được đời F2 xuất hiện 4 kiểu hình với số lượng: 1431 cây hoa đỏ, quả ngọt : 1112 cây hoa trắng, quả ngọt : 477 cây hoa đỏ, quả chua : 372 cây hoa trắng, quả chua. Biết vị quả được chi phối bởi một cặp gen. Cho các kết luận sau:

I. Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.

II. Một trong hai tính trạng màu sắc hoa và tính trạng vị quả di truyền liên kết không hoàn toàn với nhau.

III. Cả ba cặp gen quy định hai cặp tính trạng nằm trên ba cặp NST tương đồng khác nhau, phân li độc lập và tổ hợp tự do với nhau.

IV. P có thể có 4 trường hợp về kiểu gen.

Số kết luận có nội dung đúng là:

A. 1.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

2
12 tháng 6 2018

Đáp án C

Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ sung của hai cặp gen không alen.

+ Quy ước: A-B-: Hoa đỏ; A-bb, aaB- , aabb: Hoa trắng

+ F1: AaBb (hoa đỏ) x AaBb (hoa đỏ)

- Xét sự di truyền tính trạng vị quả: F2 phân li theo tỉ lệ 3 quả ngọt: 1 quả chua. Tính trạng vị quả di truyền theo quy luật phân li.

+ Quy ước: D: Quả ngọt; d: quả chua.

+ F1: Dd (quả ngọt) x Dd (quả ngọt)

- Xét sự di truyền đồng thời cả hai tính trạng:

F2 phân li theo tỉ lệ ≈ (27: 21: 9: 7) = (9:7) x (3: 1).

Vậy cả ba cặp gen quy định hai cặp tính trạng nằm trên ba cặp NST tương đồng khác nhau, phân li độc lập và tổ hợp tự do với nhau.

Kiểu gen của F1 là AaBbDd (Hoa đỏ, quả ngọt) suy ra kiểu gen của P có thể là

- P: AABBDD (Hoa đỏ, quả ngọt) x aabbdd (Hoa trắng, quả chua)

- P: AABBdd (Hoa đỏ, quả chua) x aabbDD (Hoa trắng, quả ngọt)

- P: AAbbDD (Hoa trắng, quả ngọt) x aaBBdd (Hoa trắng, quả chua)

- P: AAbbdd (Hoa trắng, quả chua) x aaBBDD (Hoa trắng, quả ngọt)

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) đúng.

(2) sai.

(3) đúng.

(4) đúng.

→ Có 3 kết luận đúng trong số những kết luận trên

26 tháng 9 2021
Đáp án c tính trang màu sắc hoa di truyền theo quy luật
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 16% số cây hoa đỏ, quả bầu dục. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 16% số cây hoa đỏ, quả bầu dục. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 4:4:1:1.

II. F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

III. Ở F2, số cá thể dị hợp 2 cặp gen nhưng có kiểu gen khác F1 chiếm tỉ lệ 2%.

IV. F2 có 9% số cá thể thân cao, hoa đỏ thuần chủng.

A. 1.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

1
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 16% số cây hoa đỏ, quả bầu dục. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 16% số cây hoa đỏ, quả bầu dục. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 4 : 4 : 1 : 1.

II. F2  5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

III. Ở F2, số cá thể dị hợp 2 cặp gen nhưng có kiểu gen khác Fchiếm tỉ lệ 2%.

IV. F2 có 9% số cá thể thân cao, hoa đỏ thuần chủng.

A. 1.

B. 3.

C. 4.

D. 2.

1
18 tháng 12 2019

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 16% số cây hoa đỏ, quả bầu dục. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 16% số cây hoa đỏ, quả bầu dục. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 4:4:1:1.

II. F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

III. Ở F2, số cá thể dị hợp 2 cặp gen nhưng có kiểu gen khác F1 chiếm tỉ lệ 2%.

IV. F2 có 9% số cá thể thân cao, hoa đỏ thuần chủng.

A. 1.

B. 3.

C. 4.

D. 2.

1
5 tháng 3 2017

Đáp án D

Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV. → Đáp án D.

Cây hoa đỏ, quả bầu dục (A-bb) chiếm 16% = 0,16.

→ Cây hoa trắng, quả bầu dục ( a b a b ) chiếm tỉ lệ = 0,25 – 0,16 = 0,09.

→ Kiểu gen a b a b = 0,09 = 0,3 × 0,3.

→ Kiểu gen của F1 là A B a b  và đã có hoán vị gen với tần số 40%.

→Cây A B a b  lai phân tích (Có hoán vị gen 40%) thì đời con có tỉ lệ 3:3:1:1. → I sai.

II đúng. Vì có 5 kiểu gen là 

III sai. Vì cây dị hợp 2 cặp gen nhưng có kiểu gen khác F1 là cây A b a B .

Kiểu gen dị hợp 2 cặp gen ( A b a B ) có tỉ lệ = 0,5 + 2x - 2 x = 0,5 + 2.0,09 - 2 0 , 09 = 0,08.

IV đúng. Vì số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng = số cây thân thấp, hoa trắng = 0,09 = 9%.

Khi nghiên cứ sự di truyền hai cặp tính trạng về độ lớn và vị quả ở một loài cây, người ta cho lai giữa P đều thuần chủng, nhận được F1. Cho F1 giao phối với cá thể khác chưa biết kiểu gen, đời F2 xuất hiện các kiểu hình theo số liệu sau:  3996 cây cho quả bé, vị ngọt. 2007 cây cho quả lớn, vị ngọt.  1998 cây cho quả lớn, vị chua. Biết mỗi gen qui định một tính trạng, tính trạng...
Đọc tiếp

Khi nghiên cứ sự di truyền hai cặp tính trạng về độ lớn và vị quả ở một loài cây, người ta cho lai giữa P đều thuần chủng, nhận được F1. Cho F1 giao phối với cá thể khác chưa biết kiểu gen, đời F2 xuất hiện các kiểu hình theo số liệu sau:

 3996 cây cho quả bé, vị ngọt. 2007 cây cho quả lớn, vị ngọt.

 1998 cây cho quả lớn, vị chua.

Biết mỗi gen qui định một tính trạng, tính trạng quả lớn trội hoàn toàn so với quả bé.

Cho các phát biểu sau:

(1) Các tính trạng quả lớn, vị ngọt là trội hoàn toàn so với quả bé, vị chua.

(2) Hai tính trạng kích thước quả và hình dạng quả di truyền liên kết với nhau.

(3) Có xảy ra hoán vị gen với tần số 25%.

(4) P có thể là một trong số 2 phép lai.

Số phát biểu có nội dung đúng là

A. 2.

B. 0.

C. 1.

D. 3.

1
27 tháng 1 2018

Đáp án A