K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 8 2019

Bn ơi tham khảo nè:

https://hoc24.vn/hoi-dap/question/103600.html

để mik gửi link cho bn.

10 tháng 10 2016

1. Dựa vào F1, kết luận: quả tròn trội hoàn toàn so với quả dài, có mùi thơm trội hoàn toàn so với không có mùi

- Quy ước gen : quả tròn: A; quả dài: a; có mùi thơm: B;không có mùi: b

- Giả sử nếu bài toán tuân theo quy luật di truyền thì: quả dài, mùi thơm (kiểu gen: aaB-) chiếm tỉ lệ: 3/16

Theo đề bài: quả dài thơm có tỉ lệ:  750/4000 = 3/16

Vậy: quy luật phân li độc lập đã chi phối tính trạng trên

2. Đề cho cây Bố mẹ thuần chủng, khác nhau về 2 cặp gen tương phản và F1: 100% cây quả tròn mùi thơm => cây bố mẹ có thể là AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB

Phép lai 1:

P:        AABB      x      aabb

G:        AB                    ab

F1:               AaBb ( 100% cây quả tròn, có mùi thơm)

F1:       AaBb             x            AaBb

G: AB, Ab, aB, ab         AB, Ab, aB, ab      

F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb (9 quả tròn, mùi thơm: 3 quả tròn, không thơm: 3 quả dài, mùi thơm: 1 quả dài, không thơm)

3. Số lượng các kiểu hình còn lại của F2 là: 

Quả tròn mùi thơm:9/16 *4000 = 2250

Quả dài mùi thơm: 3/16 * 4000 = 750

Quả dài không thơm: 1/16 * 4000 = 250

4. Cây quả tròn, mùi thơm ở F2 có 4 Kiểu gen: AABB, AABb, AaBB, AaBb

=> Để xác định kiểu gen của cây ta cần tiến hành lai phân tích với cây aabb

 

19 tháng 4 2023

a)theo đề p tctp, F thu đc 100% tròn, thơm

=> tròn, thơm trội hoàn toàn so với dài, k thơm

Quy ước A_tròn, a_dài

                B_thơm, b_k thơm

Theo đề, P tctp, F 100% tròn, thơm 

=> F có kg AaBb

=> P có kg AABB(tròn, thơm)\(\times\)aabb(dài,k thơm)

          hoặc AAbb(tròn, k thơm)\(\times\)aaBB(dài,thơm)

Giải thích các bước giải:

 P tc 

F1 100% tròn , ngọt

Tròn, ngọt là tính trạng trội

F2. 1/16 aabb => F1 cho giao tử ab = 1/4

F1 dị hợp 2 cặp gen

2 gen quy định 2 tính trạng di truyền độc lập vs nhau

A- tròn , a- bầu

B- ngọt. b - chua

F1: AaBb x AaBb

F2: 9/16 A-B- , 3/16 A-bb , 3/16 aaB-, 1/16 aabb

Cây tròn ngọt: 6848 x 9/16= 3852

Cay tròn chua = bầu ngọt = 6848 x3/16= 1284

30 tháng 9 2021

F1 xuất hiện toàn cây tròn, ngọt

=> tròn, ngọt là tính trạng trội.

Ta thấy : (chua, bầu dục)/ tổng số cây = 458/7328 = 1/16

=> quy luật di truyền tuân theo quy luật phân li của menden và tính trạng chua, bầu dục là tính trạng lặn.

Quy ước: A:tròn a:bầu dục

B: ngọt b: chua

Sơ đồ lai:

P: tròn, ngọt * bầu dục, chua

AABB aabb

F1: AaBb

KL: 100% tròn, ngọt

F1*F1: tròn, ngọt * tròn, ngọt

AaBb AaBb

F2: 9A_B_: 3A_bb:3aaB_:1aabb

Số lượng kiểu hình ở F2 là: 2^2=4

24 tháng 10 2021
a) quy ước gen: A cao, a thấp B đỏ, b vàng D tròn, d dài _F1: BD//bd Aa _Tớ không biết lập luận như thế nào để tìm được P 😌
Bài 1..Cho hai kiể gen AAbb và aaBB thụ phấn với nhau.Biest các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do 1. Lập sơ đồ lai để xã định kiể gen của F1 2. Cho F1 tự thụ phấn.Không cần lập sơ đồ lai,hãy xác định tỉ lệ phân li kiể hình của F2 trong hai trường hợp sau: a. Trường hợp 1:A lá dài ; a lá ngắn ;B hoa thơm ; b hoa không thơm b. Trường hợp 2:A lá ngắn ; a lá dài ;B hoa không thơm ;b hoa thơmBài...
Đọc tiếp

Bài 1..Cho hai kiể gen AAbb và aaBB thụ phấn với nhau.Biest các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do

1. Lập sơ đồ lai để xã định kiể gen của F1

2. Cho F1 tự thụ phấn.Không cần lập sơ đồ lai,hãy xác định tỉ lệ phân li kiể hình của F2 trong hai trường hợp sau:

a. Trường hợp 1:A lá dài ; a lá ngắn ;B hoa thơm ; b hoa không thơm

b. Trường hợp 2:A lá ngắn ; a lá dài ;B hoa không thơm ;b hoa thơm

Bài 2..Ở bí,quả tròn và hoa vàng là hai tính trạng trội so với quả dài và hoa trắng.Mỗi tính trạng do 1 gen quy định và các gen nằm trên các NST khác nhau.Trong một phép lai phân tích của cây F1 người ta thu được 4 kiểu hình với tỷ lệ ngang nhau là 1 quả tròn,hoa vàng:1quar tròn,hoa trắng:1quar dài,hoa vàng:1quar dài,hoa trắng.

a. Xác định kiểu gen và kiểu hình của F1

b. Cây F1 nói trên có thể được tạo ra từ những phép lai như thế nào?

 

1
25 tháng 10 2016

Bài 1.1 P : AAbb x aaBB

GP: Ab x aB

F1: AaBb

2. TH1: AaBb x AaBb

TLKG: 9A-B- : 3A-bb:3aaB-:1aabb

TLKH:9 lá dài hoa thơm : 3 lá dài hoa không thơm:3 lá ngắn hoa thơm: 1 lá ngắn hoa không thơm

TH2: AaBbxAaBb

TLKG: 9A-B- : 3A-bb:3aaB-:1aabb

TLKH: 9 lá ngắn hoa k thơm: 3 lá dài hoa k thơm: 3 lá ngắn hoa thơm : 1 lá dài hoa thơm

2,Quy ước: A : quả tròn a: quả dài B: hoa vàng b: hoa trắng

Do Mỗi tính trạng do 1 gen quy định và các gen nằm trên các NST khác nhau nên quy luật phân li độc lập đã chi phối phép lai

xét riêng từng cặp tính trạng:

quả tròn / quả dài: 1+1/1+1=1/1=> KG của P: Aaxaa (1)

hoa vàng/hoa trắng: 1+1/1+1/=1/1=> KG của P : Bbxbb (2)

mặt khác đây là phép lai phân tích. từ (1) và (2) => KG của P: AaBb x aabb => KG của F1 là AaBb.

b, vì cây F1 có KG AaBb => có 4 loại giao tử khác nhau nên muốn tạo ra cây F1 thì mỗi bên P phải cho KG có 2 loại giao tử

30 tháng 10 2016

ko có gì đâu bạn ^^

4 tháng 10 2016

Hướng dẫn:

a) Từ kết quả trên ta có thể đưa ra kết luận:

  1. P thuần chủng
  2. Tính trạng quả tròn trội hoàn toàn so với quả bầu dục
  3. F1 là những cá thể dị hợp về tính trạng này.

=> F2 : 1 AA : 2Aa : 1aa

            3 tròn    :     1 bầu

Quy ước gen: Gen A quy định tính trạng quả tròn

                       Gen a quy định tính trạng quả bầu

Sơ đồ lai: 

P thuần chủng:  AA            x               aa

G:                       A                                a

F1:                                  Aa (100% quả tròn)

                          Aa            x              Aa

GF1:                 A,a                            A,a

F2:                         1AA : 2Aa : 1aa  (3 tròn :  1 bầu)

b) Không thể xác định chính xác kiểu gen của cây quả tròn ở F2 vì có thể có 2 kiểu gen là AA và Aa.

Để xác định kiểu gen của chúng ta cần dựa vào 1 trong 2 cách sau:

  1. Lai phân tích
  2. Tự thụ phấn

(Note: bạn tự vẽ sơ đồ lai cho 2 cách này)

4 tháng 10 2016

Cảm ơn☺

7 tháng 9 2016

Kí hiệu AA: quả tròn; Aa: quả dẹt; aa: quả dài

B-: quả ngọt; bb quả chua

a) 2 cây thuần chủng mang các cặp gen tương phản lai với nhau:
P: AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB thì F1 đều được AaBb (quả dẹt, ngọt).

F1 lai phân tích: AaBb x aabb →Fa: (Aa:aa)(Bb:bb) = AaBb:Aabb:aaBb:aabb

Kiểu hình: 1 dẹt ngọt:1 dẹt chua: 1 dài ngọt: 1 dài chua

b) P: ♂ dài,chua (aabb) x ♀ chưa biết kiểu gen → F1: dẹt, ngọt (AaBb)

→ cây ♀ AABB

Sơ đồ lai:

P: ♂ dài,chua (aabb) x ♀ dẹt ngọt (AABB) → F1: dẹt, ngọt (AaBb)

28 tháng 7 2021

a)

Xét tỉ lệ kiểu hình xanh nhăn ta có: \(\dfrac{750}{12000}\)=\(\dfrac{1}{16}\)

\(\dfrac{1}{16}\) xanh nhăn = \(\dfrac{1}{4}\) xanh x \(\dfrac{1}{4}\) nhăn

=> Qui luật phân li độc lập di truyền trên phép lai trên

=>Hạt vàng trội hoàn toàn sơ với hạt xanh

=>Hạt trơn trội hoàn toàn so với hạt nhăn

Qui ước gen: 

A: vàng a: xanh

B: trơn b: nhăn

Ta có: 

\(\dfrac{1}{4}\) xanh =>P: Aa x Aa

\(\dfrac{1}{4}\) trơn => P: Bb x Bb

⇒Kiểu gen của F1 là: AaBb x AaBb (Hạt vàng trơn x Hạt vàng trơn)

SƠ ĐỒ LAI:

F1: AaBb(Hạt vàng trơn) x AaBb (Hạt vàng trơn)

GF1: AB,Ab,aB,ab          ;           AB,Ab,aB,ab

F2: 

 ABAbaBab
ABAABBAABbAaBBAaBb
AbAABbAAbbAaBbAabb
aBAaBBAaBbaaBBaaBb
abAaBbAabbaaBbaabb

KH: 9 vàng trơn :3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn

b)

Số lượng cá thể ở kiểu hình vàng trơn là: 

\(\dfrac{9}{16}.12000=6750\) (cây)

Số lượng cá thể ở kiểu hình vàng nhăn là:

\(\dfrac{3}{16}.12000=2250\) (cây)

Vì tỉ lệ vàng nhăn bằng với xanh trơn nên số lượng cá thể xanh trơn là: 2250 (cây)