K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Cho các phát biếu sau: (1) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ. (2) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa 1ẫn nhau. (3) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3. (4) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam. (5) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng...
Đọc tiếp

Cho các phát biếu sau:

(1) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.

(2) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa 1ẫn nhau.

(3) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.

(4) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu

xanh lam.

(5) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.

(6) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (dạng α  và β ).

(7) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng với H2 tạo sobitol;

(8) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác;

(9) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;

(10) Xen1u1ozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit.

Số phát hiểu đúng là

A. 8

B. 7

C. 6

D. 5

1
14 tháng 8 2019

Đáp án D

Các phát biểu sai:

(2). Phải 1à môi trường kiếm

(3). Cả hai đều phản ửng tráng bạc

(5). Phải 1à dạng mạch vòng 5 cạnh

(8). Cả hai đều thủy phân

(10) Chỉ có saccarozơ thuộc loại đisaccarit.

16 tháng 5 2019

Chọn C.

Triolein nguyên chất phản ứng được với các chất (1), (2), (3), (4). Các phương trình phản ứng:

(C17H33COO)3C3H5 + 3KOH → t ∘  3C17H33COOK + C3H5(OH)3

(C17H33COO)3C3H5 + 3H2 → N i , t ∘ (C17H35COO)3C3H5

(C17H33COO)3C3H5 + 3H2O C17H33COOH + C3H5(OH)3

(CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5 + 3Br2  (CH3[CH2]7CHBrCHBr[CH2]7COO)3C3H5

1 tháng 10 2019

Fructozơ và saccarozơ đều là chất rắn, vị ngọt, dễ tan trong nước.=> Phát biểu (a) đúng.

(C6H10O5)n là polisaccarit (tinh bột hoặc xenlulozơ) => Phát biểu (b) đúng.

C6H12O6 (glucozơ) và C12H22O11 (saccarozơ) đều có 2OH liền kề, do đó chúng đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam. => Phát biểu (c) đúng.

=> Phát biểu (d) sai.

Glucozơ là chất khử, AgNO3 là chất oxi hóa => Glucozơ bị oxi hóa bởi AgNO3/NH3  => Phát biểu (e) đúng.

=> Phát biểu (g) đúng.

Các phát biểu đúng gồm: (a), (b), (c), (e), (g). Đáp án B.

10 tháng 10 2018

Chọn đáp án B

Số chất thỏa mãn: dung dịch A g N O 3 / N H 3 ; Br2; Cu(OH)2; NaOH nhiệt độ cao.

10 tháng 5 2017

Chọn A

Dung dịch glucozơ phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3, Cu(OH)2 và nước brom

Dung dịch fructozơ có các phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3, Cu(OH)2

Dung dịch saccarozơ có phản ứng với Cu(OH)2 và dung dịch H2SO4 loãng, đun nhẹ.

6 tháng 9 2018

Chọn đáp án A

Dung dịch glucozơ phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3, Cu(OH)2 và nước brom

Dung dịch fructozơ có các phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3, Cu(OH)2

Dung dịch saccarozơ có phản ứng với Cu(OH)2 và dung dịch H2SO4 loãng, đun nhẹ.

Cho các phát biểu sau: (1) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. (2) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. (3) Dung dịch glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo phức màu xanh lam thẫm. (4) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. (5) Khi đun nóng glucozơ với...
Đọc tiếp

Cho các phát biểu sau:

(1) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(2) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

(3) Dung dịch glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo phức màu xanh lam thẫm.

(4) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

(5) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được Ag.

(6) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

(7) Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl thì có 6 trường hợp có kết tủa xuất hiện.

(8) Đipeptit có 2 liên kết peptit.
Số phát biểu đúng là

A. 6.          

B. 4.            

C. 5.           

D. 3.

1
24 tháng 7 2018

Đáp án C

19 tháng 2 2019

Chọn đáp án C

7 tháng 4 2018

Đáp án D

(4) dung dịch Br2