Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: nCO = \(\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
=> nC = 0,25 (mol)
Ta có: nCO2 (tạo thành) = nC = 0,25 (mol)
=> mc.rắn = moxit + mCO - mCO2 = 30 + 0,25 . 28 - 0,25 . 44 = 26 (gam)
=> Chọn đáp án B
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
30 + mCO = m + mCO2 → m = 30 + 0,25 x 28 – 0,25 x 44 = 26 (g)
Đáp án B.
nCO = 10,08 /22,4 = 0,45 (mol)
nO (trong oxit) = nCO = 0,45 (mol)
=> mrắn = mKL = 34 – mO(trong oxit ) = 34 – 0,45.16 = 26,8 (g)
Đáp án C
Đáp án C
nCO = 10,08 /22,4 = 0,45 (mol)
nO (trong oxit) = nCO = 0,45 (mol)
=> mrắn = mKL = 34 – mO(trong oxit ) = 34 – 0,45.16 = 26,8 (g)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
m_{hh} + m_{CO} = m_{Fe}+m_{CO_{2}}mhh+mCO=mFe+mCO2.
=> mFe = 17,6 +0,1 . 1,28 - 0,1.44 = 16 (gam).
Đáp án B.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
.
=> mFe = 17,6 +0,1 . 1,28 - 0,1.44 = 16 (gam).
Bảo toàn Na: mol NaOH=2*mol Na2CO3 = 0.06
Bảo toàn khối lượng ==> mH2O = 2,76 + 40*0,06 - 4,44 = 0,72 ==> mol H2O = 0,04
CxHyOz + NaOH ---> muối CxHy-1O2Na + H2O (1)
----a--------0,06----------------------------------0,04
muối CxHy-1O2Na + O2 ----> CO2 + H2O + Na2CO3 (2)
------------------------------------0,11---0,05-----0,03
(1)+(2): CxHyO2Na + NaOH + O2 ----> CO2 + H2O + Na2CO3 (2)
-----------------a------------------------------0,11---0,09-----0,03
mol H: ay + 0,06 = 2*0.09 = 0,18 ===> ay = 0,12
Khi A cháy ==> mol H2O = 0,5ay = 0,06 ==> m H2O = 1,08
Theo bài ra, thu được 4,44g 2 muối + nước
\(\Rightarrow\) 2 x 76 + 0,06 x 40 = 4,44 + m(g) nước
A = CxHyO2
nC = 0,14mol; nH = 0,1 + 0,04 − 0,06 = 0,08
nO = \(\frac{2\times76-m_C-m_H}{16}\) = 0,06
\(\Rightarrow\) Công thức phân tử: C7H6O3.
Đốt cháy thu \(n_{H_2O}\) = 0,02 x 3 = 0,06 mol \(\Rightarrow\) \(m_{H_2O}\) = 0,06 x 18 = 1,08 gam.