Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Độ tụ của kính phải đeo:
a) Kính đeo sát mắt:
Để nhìn thấy vật ở vô cực mà mắt không điều tiết thì:
Vật ở vô cực qua kính đeo cho ảnh phải hiện lên ở điểm cực viễn của mắt nên tiêu cự ca kính phải đeo là
b) Kính cách mắt 1cm:
Để nhìn thấy vật ở vô cực mà mắt không điều tiết thì:
Vật ở vô cực qua kính đeo cho ảnh phải hiện lên ở điểm cực viễn của mắt nên tiêu cự của kính phải đeo là
c) Điểm gần nhất mà mắt đeo kính nhìn thấy:
+ Kính đeo sát mắt:
Điểm A gần nhất mà mắt đeo kính thấy được có vị trí xác định bởi:
Điểm A cách mắt một đoạn 14,025 cm.
+ Kính cách mắt 1cm:
Điểm B gần nhất mà mắt đeo kính thấy được có vị trí xác định bởi:
Điểm B cách mắt một đoạn 13,5cm.
3. Để đọc sách trên mà chỉ có kính hội tụ có tiêu cự f = 28,8 cm thì kính phải đặt cách mắt một đoạn 1, ta có:
Vậy để đọc sách trên mà chỉ có kính hội tụ có tiêu cự f = 28,8 cm thì kính phải đặt cách mắt một đoạn l = 3 cm
d 1 → ∞ ; d 1 ' = f 1 ' = 85cm
d 2 ' = - O 2 C V = -50cm; d 2 = (-50).5/-55 ≈ 4,55cm
l' = f 1 + d 2 = 89,5cm < l
Dời thị kính 0,5cm tới gần vật kính hơn.
Đáp án D
+ Để khắc phục tật cận thị, người ta đeo kính là thấu kính phân kì để nhìn rõ các vật ở xa vô cực
Đáp án: D
HD Giải:
Điểm cực cận xa hơn mắt bình thường nên người này bị viễn thị
Đáp án C
* Cho thấu kính hội tụ với các điểm trên trục chính như Hình 29.4
Đáp án cần chọn là: D
Độ bội giác của kính lúp này là G = 25 f = 25 5 = 5
Đáp án cần chọn là: C
Nếu mắt không có tật, quan sát ảnh ở trạng thái không điều tiết thì ảnh này ở vô cực (ngắm chừng ở vô cực)
Sơ đồ tạo ảnh:
Với AB: d 2 ' → ∞ ⇒ d 2 = f 2
Với : d 1 → ∞ ⇒ d 1 ' = f 1
Ta suy ra: d 2 = l − d 1 ' ⇒ l = f 1 + f 2
Vậy theo bài ra: f 1 + f 2 = 90 c m (1)
Mặt khác, số bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực được tính bởi:
G ∞ = f 1 f 2 = 17 ⇒ f 1 − 17. f 2 = 0 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
f 1 + f 2 = 90 c m f 1 − 17. f 2 = 0 ⇒ f 1 = 85 c m f 2 = 5 c m
Đáp án C
Để khắc phục tật viễn thị thì người ta đeo kính hội tụ