K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 12 2016

Xã hội cổ đại phương Đông có sự phân hoá sâu sắc thành giai cấp thống trị và giai cấp bị trị.

Giai cấp thống trị :
- Tầng lớp quý tộc: những Vua chuyên chế và đội ngũ đông đảo quý tộc, quan lại, chủ ruộng đất
- Tầng lớp tăng lữ

Giai cấp bị trị:
- Nông dân công xã (bộ phận đông đảo nhất và có vai trò to lớn trong sản xuất)
- Nô lệ

8 tháng 1 2019

Xã hội cổ đại phương Đông có sự phân hoá sâu sắc thành giai cấp thống trị và giai cấp bị trị.

Giai cấp thống trị :
- Tầng lớp quý tộc: những Vua chuyên chế và đội ngũ đông đảo quý tộc, quan lại, chủ ruộng đất
- Tầng lớp tăng lữ

Giai cấp bị trị:
- Nông dân công xã (bộ phận đông đảo nhất và có vai trò to lớn trong sản xuất)
- Nô lệ

4 tháng 12 2016

Những nét chính trong đời sống vật chất, tinh thần của cư dân Văn Lang qua nơi ở, ăn mặc, phong tục, lễ hội, tín ngưỡng :
- Ở : nhà sàn mái cong làm bằng tre, nứa, gỗ.
- Ăn : thức ăn chính là cơm nếp, cơm tẻ, thịt cá và các loại rau, củ, quả ; biết làm muối, mắm và dùng gừng làm gia vị.
- Mặc : nam đóng khố, mình trần ; nữ mặc váy, áo xẻ giữa, có yếm che ngực...
- Phong tục : tình nghĩa anh, em, xóm làng ; lòng biết ơn tổ tiên.
- Lễ hội : nhiều lễ hội và các trò chơi...
- Tín ngưỡng : thờ cúng các lực lượng thiên nhiên như núi, sông, Mặt Trời, Mặt Trăng..
 

4 tháng 12 2016

muộn rùikhocroi

29 tháng 11 2016

Hùng Vương=> Lạc tướng,Lạc Hầu(bộ)=>Bồ chính, chiềng chạ(4 ô chiềng chạ nha)

29 tháng 11 2016

cảm ơn bn

ÔN TẬP HKI- LỊCH SỬ 6Câu 1. Đứng đầu nhà nước Ai Cập cổ đại  làA. Pha-ra-ông.                                                       B. Tể tướng.                       C. Tướng lĩnh.                                                       D. Tu sĩ.Câu 2: Chữ viết của người Ai Cập là chữ:A. tượng hình.                                                                   B. hình nêm.                      C. La Mã.                    ...
Đọc tiếp

ÔN TẬP HKI- LỊCH SỬ 6

Câu 1. Đứng đầu nhà nước Ai Cập cổ đại  là

A. Pha-ra-ông.                                                       

B. Tể tướng.                       

C. Tướng lĩnh.                                                       

D. Tu sĩ.

Câu 2: Chữ viết của người Ai Cập là chữ:

A. tượng hình.                                                                   

B. hình nêm.                      

C. La Mã.                                                               

D. tiểu triện.

Câu 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

“Khoảng 3000TCN, vua........đã thống nhất Thượng Ai Cập và Hạ Ai Cập. Nhà nước Ai Cập ra đời.”

A. Tu-ta-kha-mun.                                                                       

B. Na-mơ.               

C. La Mã.                                                               

D. Xu-me.

Câu 4: Thời gian hình thành quốc gia thành thị của người Xu-me?

A. 2500 TCN.                                                                   

B. 3000 TCN.                   

C. 3500 TCN.                                                                  

D. 4000 TCN.

Câu 5. Chữ viết của người Lưỡng Hà cổ đại là chữ hình nêm được viết trên:

A. giấy pa-pi-rut.                                                            

B. mai rùa                      

C. đất xét                                                                           

D. thẻ tre

Câu 6. Người Lưỡng Hà đã sáng tạo hệ đếm lấy số nào làm cơ sở?

A. Số 90.                                                                 B. Số 80.                

C. Số 70.                                                                  D. Số 60.

Câu 7. Vườn treo Ba-bi-lon là công trình nổi tiếng của quốc gia cổ đại nào?

A. Lưỡng Hà.                                                                     

B. Ai Cập.              

C. Trung Quốc                                                      

D. Ấn Độ.

Câu 8: Kim tự tháp ở Ai Cập cổ đại là

A. những ngôi mộ bằng đá vĩ đại, chứa thi hài các Pha-ra-ông.

B. nơi cất dấu của cải của các Pha-ra-ông.

C. nơi vui chơi giải trí của các Pha-ra-ông.

D. nơi để mộ giả của Pha-ra-ông.

Câu 9 Người Ai Cập rất giỏi về hình học do:

A. họ thường  quan sát thiên văn.                                          

B. họ thường phải đo đạc lại diện tích ruộng đất bị xóa bởi nước ông Nin                                     

C. họ thường buôn bán, tính toán                           

D. họ yêu thích hình học

Câu 10: Trong lĩnh vực toán học, cư dân nước nào ở phương Đông cổ đại thành thạo về số học? Vì sao?

A. Trung Quốc - vì phải tính toán xây dựng các công trình kiến trúc.

B. Ai Cập - vì phải đo đạc lại ruộng đất hằng năm do phù sa bồi đắp

C. Lưỡng Hà - vì phải đi buôn bán

D. Ấn Độ - vì phải tính thuế ruộng đất hàng năm

Câu 11. Những đồ vật quanh em hiện nay có ứng dụng thành tựu toán học của Lưỡng Hà cổ đại là

A. đồng hồ             

B. bánh xe, đồng hồ.

C. bánh xe, đồng hồ, la bàn, com pa.                                    

D. máy bay, la bàn, đồng hồ

Câu 12. Chế độ đẳng cấp trong xã hội Ấn Độ cổ đại đuợc phân chia dựa trên cơ sở nào?

A. Phân biệt chủng tộc.                                      

B. Phân biệt tôn giáo.

C. Phân biệt sắc tộc.                                                        

D. Phân biệt tầng lớp.

Câu 13. Chế độ đẳng cấp trong xã hội Ấn Độ cổ đại đuợc phân chia thành:

A. 2 đẳng cấp                          

B. 3 đẳng cấp

C. 4 đẳng cấp                                   

D. 5 đẳng cấp

Câu 14. Hai bộ sử thi nổi tiếng của Ấn Độ cổ đại là:

A. I-li-at và Ô-đi-xê                                             

B. Ra-ma-y-a-na và Ma-ha-bha-ra-ta

C. Bra-ma và Si-va                                                          

D. Bra-man- Su-đra

Câu 15: Ấn Độ là quê hương của những tôn giáo lớn nào?

A. Phật giáo và Hồi giáo

B. Ấn Độ giáo và Nho giáo

C. Nho giáo và Đạo giáo

D. Ấn Độ giáo và Phật giáo

Câu 16. Khổng Tử là một nhà tư tưởng lớn của quốc gia cổ đại nào?

A. Trung Quốc.                                                    

B. Hy Lạp.                          

C. Ấn Độ.                                                               

D. Lưỡng Hà.

Câu 17. Công trình sử học đồ sộ của Trung Quốc thời cổ đại là:

A. bộ Đại Việt sử ký.                                                      

B. bộ sử ký của Tư Mã Thiên.             

C. bộ Kinh thi.                                                      

D. Trung Quốc sử ký.

Câu 18. Người Trung Quốc cổ đại đã phát minh ra giấy. Ngày nay dù bước sang thời đại 4.0 nhưng giấy vẫn không mất đi vai trò của nó. Con người dùng giấy để:  

A. lưu giữ thông tin, làm hộp dựng thực phẩm              

B. lưu giữ thông tin và nhiều công dụng khác

C. giấy phục vụ nhu cầu chế biến thực ăn                               

D. giấy dùng dùng để trang trí nhà cửa

Câu 19. Nhà nước thành bang A-ten gồm:

A. Hội đồng nhân dân.                                                               

B. Hội đồng nhân dân, Hội đồng 10 tướng lĩnh.

C.Hội đồng nhân dân, Hội đồng 10 tướng lĩnh, Hội đồng 500                        

D. Hội đồng nhân dân, Hội đồng 10 tướng lĩnh, Hội đồng 500, Tòa án 6000 người       

Câu 20. Năm 27 TCN ai là người nắm mọi quyền hành ở La Mã?

A. Pi-ta-go                                                              

B. Ốc- ta- vi-ut.

C. Hê-rô-đốt                                   

D. Ta-let      

Câu 21. Hệ chữ cái A,B,C.. (26 chữ) và hệ chữ số La Mã (I,II,III,...) là thành tựu của cư dân cổ nào?

A. Ai Cập                                                               

C. Lưỡng Hà

B. Hi lạp                                                      

D. La Mã

Câu 22 : Nhờ vào đâu người Hi lạp cổ đại đã có nhiều tác phẩm văn học nổi tiếng được lưu lại cho đời sau, góp phần đặt nền móng cho văn học phương Tây ?

A. Sớm có chữ viết                                                                      

B. Có nhiều vị thần

C. Có nhiều tác phẩm                                                     

D. Sớm nhận thức cuộc sống

 

Câu 23 : Các công trình kiến trúc của La Mã thời cổ đại có đặc điểm nổi bật là :

A. Oai nghiêm, đồ sộ, hoành tráng và thiết thực.

B. Tinh tế, tươi tắn, mềm mại và gần gũi.

C. Oai nghiêm, đồ sộ, mềm mại và gần gũi.

D. Mềm mại, gần gũi, hoành tráng và thiết thực

Câu 24 : Lô gô của tổ chức văn hoá, khoa học và giáo dục (UNSECO) của Liên Hợp Quốc lấy ý tưởng từ công trình kiến trúc nổi tiếng của quốc gia cổ đại nào?

A. Hy Lạp.                                                              

B. Ấn Độ.

C. Trung Quốc.                                                     

D. La Mã.

Câu 25 : Người La Mã xây dựng được những công trình kiến trúc đồ sộ, nguy nga là nhờ :

A. phát minh ra lửa                                                                      

B. phát minh ra kim loại

C. phát minh ra bê tông.                                                

D. phát minh ra đất sét

 

Câu 26 : Nhận xét nào sau đây là đúng nói về điều kiện tự nhiên tác động đến sự phát triển các nghề thủ công và thương nghiệp ở Hi Lạp ?

A. Hình thành ven các con sông lớn rất thuận lợi cho thuyền bè đi lại                       

B. Địa hình bao bọc xung quanh là biển, có nhiều vịnh, cảng ; lòng đất có nhiều khoáng sản

C. Địa hình bằng phẳng,không hiểm trở, đi lại dễ dàng                                      

D. Đất đai màu mỡ, không chịu sự tác động của gió mùa và không có sa mạc

Câu 27 : Nhận xét nào sau đây là đúng về ảnh hưởng của biển đối với sự phát triển của đế chế La Mã ?

A. Đường bờ biển hàng nghìn km, nằm ở vị trí trung tâm Địa Trung Hải, thuận lợi cho giao thương hàng hóa vừa dễ dàng chinh phục những lãnh thổ mới và quản lí hiệu quả cả đế chế rộng lớn                   

B. Có vùng đồng bằng màu mỡ ở thung lũng sông Pô và sông Ti-bro thuận lợi cho việc trồng trọt và gây chiến tranh mở rộng lãnh thổ

C. Có những cánh đồng cỏ ở miền Nam và đảo Xi-xin thuận tiện cho chăn nuôi                                      

D. Trong lòng đất có nhiều đồng, chì, sắt thuận lợi phát triển các ngành thủ công nghiệp, nhờ thế mà La Mã trở nên giàu có và chinh phục những vùng đất xung quanh

 

Câu 28 : Những thành tựu văn hóa nào của Hi Lạp và La Mã cổ đại vẫn được ứng dụng trong thời kỳ hiện đại?

A. Khoa học, chữ viết, lịch, bê tông                                                              

B. Khoa học, chữ viết, chữ số, đường xá

C. Khoa học, chữ viết, chữ số, lịch                                                    

D. Khoa học, chữ viết, chữ số, lịch, bê tông, cầu cống, đường xá

1
13 tháng 12 2021

Câu 1. Đứng đầu nhà nước Ai Cập cổ đại  là

A. Pha-ra-ông.                                                       

B. Tể tướng.                       

C. Tướng lĩnh.                                                       

D. Tu sĩ.

Câu 2: Chữ viết của người Ai Cập là chữ:

A. tượng hình.                                                                   

B. hình nêm.                      

C. La Mã.                                                               

D. tiểu triện.

Câu 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

“Khoảng 3000TCN, vua........đã thống nhất Thượng Ai Cập và Hạ Ai Cập. Nhà nước Ai Cập ra đời.”

A. Tu-ta-kha-mun.                                                                       

B. Na-mơ.               

C. La Mã.                                                               

D. Xu-me.

Câu 5. Chữ viết của người Lưỡng Hà cổ đại là chữ hình nêm được viết trên:

A. giấy pa-pi-rut.                                                            

B. mai rùa                      

C. đất xét                                                                           

D. thẻ tre

Câu 6. Người Lưỡng Hà đã sáng tạo hệ đếm lấy số nào làm cơ sở?

A. Số 90.                                                                 B. Số 80.                

C. Số 70.                                                                  D. Số 60.

Câu 7. Vườn treo Ba-bi-lon là công trình nổi tiếng của quốc gia cổ đại nào?

A. Lưỡng Hà.                                                                     

B. Ai Cập.              

C. Trung Quốc                                                      

D. Ấn Độ.

Câu 8: Kim tự tháp ở Ai Cập cổ đại là

A. những ngôi mộ bằng đá vĩ đại, chứa thi hài các Pha-ra-ông.

B. nơi cất dấu của cải của các Pha-ra-ông.

C. nơi vui chơi giải trí của các Pha-ra-ông.

D. nơi để mộ giả của Pha-ra-ông.

Câu 9 Người Ai Cập rất giỏi về hình học do:

A. họ thường  quan sát thiên văn.                                          

B. họ thường phải đo đạc lại diện tích ruộng đất bị xóa bởi nước ông Nin                                     

C. họ thường buôn bán, tính toán                           

D. họ yêu thích hình học

Câu 10: Trong lĩnh vực toán học, cư dân nước nào ở phương Đông cổ đại thành thạo về số học? Vì sao?

A. Trung Quốc - vì phải tính toán xây dựng các công trình kiến trúc.

B. Ai Cập - vì phải đo đạc lại ruộng đất hằng năm do phù sa bồi đắp

C. Lưỡng Hà - vì phải đi buôn bán

D. Ấn Độ - vì phải tính thuế ruộng đất hàng năm

Câu 12. Chế độ đẳng cấp trong xã hội Ấn Độ cổ đại đuợc phân chia dựa trên cơ sở nào?

A. Phân biệt chủng tộc.                                      

B. Phân biệt tôn giáo.

C. Phân biệt sắc tộc.                                                        

D. Phân biệt tầng lớp.

Câu 13. Chế độ đẳng cấp trong xã hội Ấn Độ cổ đại đuợc phân chia thành:

A. 2 đẳng cấp                          

B. 3 đẳng cấp

C. 4 đẳng cấp                                   

D. 5 đẳng cấp

Câu 14. Hai bộ sử thi nổi tiếng của Ấn Độ cổ đại là:

A. I-li-at và Ô-đi-xê                                             

B. Ra-ma-y-a-na và Ma-ha-bha-ra-ta

C. Bra-ma và Si-va                                                          

D. Bra-man- Su-đra

Câu 15: Ấn Độ là quê hương của những tôn giáo lớn nào?

A. Phật giáo và Hồi giáo

B. Ấn Độ giáo và Nho giáo

C. Nho giáo và Đạo giáo

D. Ấn Độ giáo và Phật giáo

Câu 16. Khổng Tử là một nhà tư tưởng lớn của quốc gia cổ đại nào?

A. Trung Quốc.                                                    

B. Hy Lạp.                          

C. Ấn Độ.                                                               

D. Lưỡng Hà.

Câu 17. Công trình sử học đồ sộ của Trung Quốc thời cổ đại là:

A. bộ Đại Việt sử ký.                                                      

B. bộ sử ký của Tư Mã Thiên.             

C. bộ Kinh thi.                                                      

D. Trung Quốc sử ký.

Câu 18Người Trung Quốc cổ đại đã phát minh ra giấy. Ngày nay dù bước sang thời đại 4.0 nhưng giấy vẫn không mất đi vai trò của nó. Con người dùng giấy để:  

A. lưu giữ thông tin, làm hộp dựng thực phẩm              

B. lưu giữ thông tin và nhiều công dụng khác

C. giấy phục vụ nhu cầu chế biến thực ăn                               

D. giấy dùng dùng để trang trí nhà cửa

Câu 20. Năm 27 TCN ai là người nắm mọi quyền hành ở La Mã?

A. Pi-ta-go                                                              

B. Ốc- ta- vi-ut.

C. Hê-rô-đốt                                   

D. Ta-let      

Câu 21. Hệ chữ cái A,B,C.. (26 chữ) và hệ chữ số La Mã (I,II,III,...) là thành tựu của cư dân cổ nào?

A. Ai Cập                                                               

C. Lưỡng Hà

B. Hi lạp                                                      

D. La Mã

 Câu 23 : Các công trình kiến trúc của La Mã thời cổ đại có đặc điểm nổi bật là :

A. Oai nghiêm, đồ sộ, hoành tráng và thiết thực.

B. Tinh tế, tươi tắn, mềm mại và gần gũi.

C. Oai nghiêm, đồ sộ, mềm mại và gần gũi.

D. Mềm mại, gần gũi, hoành tráng và thiết thực

Câu 24 : Lô gô của tổ chức văn hoá, khoa học và giáo dục (UNSECO) của Liên Hợp Quốc lấy ý tưởng từ công trình kiến trúc nổi tiếng của quốc gia cổ đại nào?

A. Hy Lạp.                                                              

B. Ấn Độ.

C. Trung Quốc.                                                     

D. La Mã.

Câu 25 : Người La Mã xây dựng được những công trình kiến trúc đồ sộ, nguy nga là nhờ :

A. phát minh ra lửa                                                                      

B. phát minh ra kim loại

C. phát minh ra bê tông.                                                

D. phát minh ra đất sét  

 Câu 28 : Những thành tựu văn hóa nào của Hi Lạp và La Mã cổ đại vẫn được ứng dụng trong thời kỳ hiện đại?

A. Khoa học, chữ viết, lịch, bê tông                                                              

B. Khoa học, chữ viết, chữ số, đường xá

C. Khoa học, chữ viết, chữ số, lịch                                                    

D. Khoa học, chữ viết, chữ số, lịch, bê tông, cầu cống, đường xá

13 tháng 12 2021

lần sau để ngắn thôi, để dài quá ko ai lm đâu

10 tháng 5 2016

tick cho mk đi r mk ns

 

11 tháng 5 2016

bn ơi ôn trong sách và vở ghi nhéok

5 tháng 5 2016

+ Bài Ngô Quyền ( dễ chúng )
+ bài Hai Bà Tưng(hehe)
+ bài  Lý Bí

5 tháng 5 2016

lớp mấy z

 

Câu 1: Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Văn Lang. Tại sao nói tổ chức bộ máy nhà nước thời Văn Lang còn đơn giản, sơ khai? Sự ra đời của nhà nước này có ý nghĩa như thế nào trong lịch sử Việt Nam? a) Sơ đồ bộ máy nhà nước thời Văn Lang b) Tổ chức bộ máy nhà nước thời Văn Lang còn đơn giản, sơ khai: - Nhà nước ra đời dựa trên sự hợp nhất của 15 bộ. - Hùng Vương thực chất...
Đọc tiếp

Câu 1: Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Văn Lang. Tại sao nói tổ chức bộ máy nhà nước thời Văn Lang còn đơn giản, sơ khai? Sự ra đời của nhà nước này có ý nghĩa như thế nào trong lịch sử Việt Nam? a) Sơ đồ bộ máy nhà nước thời Văn Lang b) Tổ chức bộ máy nhà nước thời Văn Lang còn đơn giản, sơ khai: - Nhà nước ra đời dựa trên sự hợp nhất của 15 bộ. - Hùng Vương thực chất giống như 1 thủ lĩnh quân sự. - Phân hóa giàu - nghèo chưa thực sự sâu sắc. - Tổ chức nhà nước còn đơn giản, chưa có luật pháp, chữ viết. c) Ý nghĩa sự ra đời của nhà nước Văn Lang: Kết thúc hoàn toàn thời đại nguyên thủy, mở ra thời đại dựng nước đầu tiên trong lịch sử Việt Nam. Câu 2: Hãy trình bày tóm tắt chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc ở nước ta trong thời kỳ Bắc thuộc và rút ra nhận xét. a) Trình bày tóm tắt chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc: - Về tổ chức bộ máy cai trị - Về kinh tế - Về văn hóa - xã hội b) Nhận xét: Thể hiện sự hà khắc, tàn bạo, tham lam, thâm hiểm của chính quyền đô hộ. Câu 3: Dựa vào kiến thức đã học ở bài 16, em hãy viết một đoạn văn (khoảng 10-15 câu) để bày tỏ suy nghĩ của mình về chủ đề: “Việt Nam - một dân tộc không chịu cúi đầu”. Sử dụng kiến thức đã học trong bài 16 làm rõ: Trong suốt thời kỳ Bắc thuộc, nhiều cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta đã bùng nổ, tiêu biểu là các cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng, bà Triệu, Lý Bí, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng… Các cuộc nổi dậy liên tiếp của nhân dân ta chứng minh truyền thốngđã trở thành chân lý: “Việt Nam - một dân tộc không chịu cúi đầu” vì nền độc lập tự chủ của dân tộc. Câu 4: Kể tên các thành tựu nổi bật của văn minh Trung Quốc thời kỳ cổ đại? Em ấn tượng với thành tựu nào nhất? Vì sao? * Một số thành tựu nổi bật của văn minh Trung Quốc thời kỳ cổ đại: - Tư tưởng: có nhiều thuyết học, tư tưởng, chính trị học, nổi bật nhất là Nho gia, Pháp gia, Đạo gia, Mặc gia. - Phát minh ra nông lịch. - Sử học: các bộ sử nổi tiếng, ví dụ: Sử kí của Tư Mã Thiên, Hán thư của Ban Cố… - Chữ viết: + Sáng tạo ra chữ viết từ sớm + Chữ thường được viết trên mai rùa/ xương thú (giáp cốt văn); hoặc trên thẻ tre, gỗ… - Văn học: + Phong phú, đa dạng về thể loại và phương thức thể hiện. + Nhiều tác phẩm nổi tiếng, như: Kinh Thi (thời Xuân Thu)… - Về y học: + Biết dùng cây cỏ tự nhiên để làm thuốc chữa bệnh. + Các danh y nổi tiếng như Hoa Đà, Biển Thước… - Kỹ thuật: phát minh kĩ thuật làm giấy, la bàn, kĩ thuật in; dụng cụ đo động đất (địa động nghi)… - Kiến trúc: xây dựng Vạn lý trường thành * Em ấn tượng với thành tựu nào nhất? Câu 5: Hãy giới thiệu về tổ chức nhà nước thành bang ở Hy Lạp? Ưu điểm của nhà nước thành bang là gì? - Những nét chính về tổ chức nhà nước thành bang ở Hy Lạp + Mỗi thành bang lấy một thành thị làm trung tâm, xung quanh là vùng đất trồng trọt. Thành thị có phố xá, lâu đài, đền thờ, sân vận dộng, nhà hát, bến cảng. + Mỗi thành bang là một nhà nước hoàn chỉnh: có đường biên giới lãnh thổ; có chính quyền; quân đội, luật pháp; hệ thống kinh tế, đo lường, tiền tệ và những vị thần bảo hộ riêng. - Ưu điểm của tổ chức nhà nước thành bang: + Có thể đưa ra những chính sách phát triển phù hợp với điều kiện cụ thể của từng khu vực (vì mỗi thành bang là một nhà nước). + Dù cho mô hình thể chế chính trị của các thành bang có sự khác biệt, sing về cơ bản, các thành bang đều theo chế độ dân chủ, trong đó: các công dân có quyền thảo luận và biểu quyết tất cả những vấn đề hệ trọng của đất nước. Câu 6: Văn hóa Trung Quốc, Ấn Dộ đã ảnh hưởng đến văn hóa Đông Nam Á như thế nào trong những thế kỷ đầu Công nguyên? * Tín ngưỡng - tôn giáo - Trong quá trình lịch sử, cư dân Đông Nam Á có nhiều tín ngưỡng dân gian như tín ngưỡng phồn thực, tục thờ cúng tổ tiên, tục cầu mưa… * Chữ viết - văn học - Nhiều nhóm cư dân Đông Nam Á đã tạo ra chữ viết riêng dựa trên hệ thống chữ cổ của người Ấn Độ. - Riêng người Việt thi kế thừa hệ thống chữ Hán của người Trung Quốc. - Bên cạnh kho tàng văn học dân gian (ca dao, tục nữ, hò vè…), người Đông Nam Á cũng tiếp thu văn học của người Ấn Độ, tiêu biểu nhất là sử thi Ma-ha-bha-ra-ta, Ra-ma-y-a-na để sáng tạo bộ sử thi của dân tộc mình như: Phạ lắc-Pha Lam (Lào), Ra-ma-kien (Thái Lan), Ra-ma-y-a-na (In-dô-nê-xi-a), Riêm Kẻ (Cam-pu-chia)… * Kiến trúc - điêu khắc - Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc Đông Nam Á đều chịu ảnh hưởng đậm nét của các tôn giáo như Ấn Độ giáo, Phật giáo. - Kiểu kiến trúc Ấn Độ giáo tiêu biểu ở Đông Nam Á là kiến trúc đền - núi, như đền Bô-rô-bu-đua, Lara Giong-grang (In-đô-nê-xi-a), khu di tích Mỹ Sơn (Việt Nam)… - Nghệ thuật điêu khắc Đông Nam Á cũng chịu ảnh hưởng rõ của Ấn Độ với các loại hình chủ yếu là phù điêu, các bức chạm nổi, tượng thần, Phật… Giúp tui Đi tui sắpthi rồi Ai giúp tui là tui quy người đó nhất thế giới 😘

0
30 tháng 3 2022

[Cánh Diều] Lịch sử 6 bài 12: Nhà nước Văn Lang

=> Nhận xét: Mặc dù nhà nước Văn Lang còn rất sơ khơi nhưng nó đã đặt nền móng cho sự phát triển, đấu tranh chống giắc ngoại xâm của đất nước ta sau này

23 tháng 4 2022

Sơ đồ (ảnh)

Nhận xét:

Mặc dù nhà nước Văn Lang còn rất sơ khơi nhưng nó đã đặt nền móng cho sự phát triển, đấu tranh chống giắc ngoại xâm của đất nước ta sau này.