K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 12 2021

TK

Hoàng Liên Sơn là một trong những dãy núi chính ở phía bắc của nước ta, chạy dài khoảng 180km và trải rộng gần 30km. Đây là dãy núi cao, đồ sộ, có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu. Dãy Hoàng Liên Sơn có đỉnh Phan-xi-păng cao nhất nước ta và được gọi  “nóc nhà” của Tổ quốc.

Tham khảo 

undefined

22 tháng 12 2022

Hoàng Liên Sơn là một dãy núi có độ dài khoảng 180km bắt đầu từ Tây Bắc đến Đông Nam, nối liền hai tỉnh Lào Cai và Lai Châu, và đến tận phía Tây của Yên Bái. Hoàng Liên Sơn sở hữu nhiều ngọn núi cao trên dưới 3.000m như: Tả Giàng Phình, Pu Ta Leng, Pù Luông, Hàm Rồng, nhưng cao nhất là đỉnh Fansipan.

27 tháng 12 2021

sông Đà và sông Lô.

27 tháng 12 2021

sông Đà và sông Lô.

21 tháng 12 2021

1.A

21 tháng 12 2021

Chọn C

Câu 1 .Dãy Hoàng Liên Sơn là dãy núi : A.   Cao thứ hai ở nước ta, có đỉnh nhọn, sườn dốc. B.   Cao nhất nước ta, có đỉnh tròn, sườn dốc. C.   Cao nhất nước ta, có đỉnh tròn, sườn thoải. D.   Cao nhất nước ta, có đỉnh nhọn, sườn dốc. Câu 2 .Một số dân tộc sống lâu đời ở Tây Nguyên là : A.   Mông, Tày, Nùng. B.   Ba-na, Ê-đê, Gia-rai. C.   Kinh, Xơ - đãng, Cơ - ho. D.   Thái, Dao, Mông. Câu 3 .Trung du bắc bộ là...
Đọc tiếp

Câu 1 .Dãy Hoàng Liên Sơn là dãy núi :

 

A.   Cao thứ hai ở nước ta, có đỉnh nhọn, sườn dốc.

 

B.   Cao nhất nước ta, có đỉnh tròn, sườn dốc.

 

C.   Cao nhất nước ta, có đỉnh tròn, sườn thoải.

 

D.   Cao nhất nước ta, có đỉnh nhọn, sườn dốc.

 

Câu 2 .Một số dân tộc sống lâu đời ở Tây Nguyên là :

 

A.   Mông, Tày, Nùng.

 

B.   Ba-na, Ê-đê, Gia-rai.

 

C.   Kinh, Xơ - đãng, Cơ - ho.

 

D.   Thái, Dao, Mông.

 

Câu 3 .Trung du bắc bộ là vùng: 

A.   Có thế mạnh về đánh cá

B.   Có diện tích trồng cà phê lớn nhất nước ta

C.   Có thế mạnh về khai thác khoáng sản.

D.   Có thế mạnh về trồng chè và cây ăn quả.

Câu 4 .Tây Nguyên là xứ sở của :

 

A.   Các núi cao và khe sâu.

 

B.   B Các cao nguyên xếp tầng cao, thấp khác nhau.

 

C.   Các cao nguyên có độ cao sàn sàn bằng nhau.

 

D.   Các đổi với đỉnh tròn, sườn thoải.

 

Câu 5 .Người dân Tây Nguyên lợi dụng sức nước chảy từ trên cao xuống để làm gì? 

A.   Để tưới cà phê, chè …

B.   Để chạy tua-bin sản xuất ra điện.

C.   Đánh bắt thủy hải sản.

D.   Canh tác nông nghiệp.

Câu 6. Rừng rậm phát triển ở đâu? 

A.   Nơi có lượng mưa nhiều nhất thì rừng rậm nhiệt đới phát triển

B.   Nơi có lượng mưa nhiều nhất thì rừng khộp phát triển

C.   Nơi có mùa khô kéo dài thì rừng nhiệt đới phát triển

D.   Nơi có khí hậu hàn đới.

Câu 7. Cây công nghiệp nào được trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên? 

A.   Cây lương thực

B.   Cao su

C.   Cao su và cây lương thực

D.   Cà phê

Câu 8 .Đồng bằng Bắc Bộ do những con sông nào bồi đáp nên? 

A.   Sông Cầu và sông Đuống

B.   Sông Hồng và sông Thái Bình

C.   Sông Đuống và sông Đáy

D.   Sông Cầu và sông Đáy

Câu 9 .Đúng ghi Đ, sai ghi S 

A.   Sông ở đồng bằng Bắc Bộ thường hẹp, nước chảy xiết, có nhiều thác ghềnh.

B.   Đắp đê là biện pháp tốt nhất để ngăn lũ lụt.

C.   Hệ thống đê là một công trình vĩ đại của người dân đồng bằng Bắc Bộ.

D.   Hệ thống kênh, mương thuỷ lợi chỉ có tác dụng tiêu nước vào mùa mưa.

E.    Đồng bằng Bắc Bộ có địa hình khá bằng phẳng và đang tiếp tục mở rộng ra biến.

Câu 10.Ý nào dưới đây không phải là điều kiện để đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa  lúa lớn thứ hai của cả nước :

 

A.   Đất phù sa màu mỡ.

 

B.   Nguồn nước đối đào,

 

C.   Khí hậu lạnh quanh năm.

D.   Nhân dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa.

Câu 11. Người dân ở Đồng bằng Bắc Bộ đắp đê để làm gì? 

A.    Để ngăn giữ phù sa cho ruộng

B.    Để làm đường giao thông

C.    Để trồng cây xanh

D.    Để ngăn lũ lụt

Câu 12. Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Nghề nào là nghề chính?

( Bài 3- trang 76)

.........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

Câu 13. Nêu những điều kiện thuận lợi để Đà Lạt trở thành thành phố du lịch và nghỉ mát?( Bài 9- trang 93)

.........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

Câu 14.Nêu đặc điểm địa hình và sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ ?( Bài 11- trang 98)

.........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

KHOA HỌC

Câu 1: Quá trình lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường xung quanh để tạo ra chất riêng cho cơ thể và thải những chất cặn bã ra môi trường được gọi chung là quá trình gì ? 

A. Quá trình trao đổi chất.

B. Quá trình hô hấp.

C. Quá trình tiêu hoá.

D. Quá trình bài tiết.

Câu 2. Thức ăn nào sau đây không thuộc nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm ? 

A. Cá.

B. Thịt gà.

C. Thịt bò.

D. Rau xanh.

Câu 3. Phát biểu nào sau đây là phát biểu đúng về vai trò của chất đạm ? 

A. Xây dựng và đổi mới cơ thể.

B. Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min : A, D, E, K.

C. Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá.

D. Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo các men để thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống.

Câu 4. Thức ăn nào sau đây không thuộc nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo ? 

A. Trứng.

B. Vừng.

C. Dầu ăn.

D. Mỡ động vật.

Câu 5. Bệnh bướu cổ do : 

A. Thừa i-ốt.

B. Thiếu i-ốt.

C. Cả 2 nguyên nhân trên,

D. Không do nguyên nhân nào trong hai nguyên nhân A và B.

Câu 6. Để phòng tránh bệnh do thiếu chất dinh dưỡng cần : 

A. Ăn nhiều thit, cá.

B. Ăn nhiều hoa quả.

C. Ăn nhiều rau xanh..

D. Ăn uống đủ chất, cân đối, hợp lí.

Câu 7. Tại sao nước để uống cần phải đun sôi ? 

A. Nước sôi làm hoà tan các chất rắn có trong nước,

B. Đun sôi nước sẽ làm tách các chất rắn có trong nước.

C. Đun sôi nước sẽ làm cho mùi của nước dễ chịu hơn,

D. Đun sôi nước để diệt các vi khuẩn và loại bỏ một số chất độc có trong nước.

Câu 8. Tính chất nào sau đây không phải là của nước ? 

A. Trong suốt.

B. Có hình dạng nhất định.

C. Không mùi.

D. Chảy từ cao xuống thấp.

Câu 9. Khi đổ nước từ bình ra cốc, ta phải đặt miệng bình cao hơn cốc. Điều này vận dụng tính chất nào sau đây ? 

A. Nước không có hình dạng nhất định.

B. Nước có thể thẩm qua một số vật.

C. Nước chảy từ cao xuống thấp.

D. Nước có thể hoà tan một số chất.

Câu 10. Bảo vệ nguồn nước là trách nhiệm của: 

A. Những người làm ở nhà máy nước.

B. Các bác sĩ.

C. Những người lớn.

D. Tất cả mọi người.

Câu 11. Hành động nào nên làm để bảo vệ nguồn nước ? 

A. Uống ít nước đi.

B. Hạn chế tắm giặt.

C. Giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn nước : không xả rác, nước thải,... vào nguồn nước.

D. Cả ba việc làm trên.

Câu 12. Các hiện tượng liên quan tới sự hình thành mây là : 

A. Bay hơi và ngưng tụ.

B. Bay hơi và đông đặc.

C. Nóng chảy và đông đặc.

D. Nóng chảy và bay hơi.

Câu 13. Trong không khí có những thành phần nào sau đây ? 

A. Khí ô-xi và khí ni-tơ.

B. Khí ô-xi và khí ni-tơ là hai thành phần chính, ngoài ra còn có các thành phần khác.

C,Khí ô -xi, khí ni-tơ và khí các-bô-níc.

D. Khí ô -xi và khí các-bô-níc.

Câu 14. Úp một cốc "rỗng" xuống nước, sau đó nghiêng cốc em thấy có bọt nổi lên. Kết quả này cho ta biết điều gì ? 

A. Bọt có sẵn trong nước bị cốc đẩy lên.

B. Nước đã bay hơi mạnh khi úp cốc vào.

C. Trong cốc ban đầu có không khí.

D. Trong nước có chứa rất nhiều khí,

Câu 15. Thứ tự các từ cần điền vào vi trí của các chỗ trống cho phù hợp trong câu: Nước ở thể lỏng ……….. Nước ở thể rắn………….nước ở thể lỏng……………..hơi nước…………...nước ở thể lỏng là: *

A.đông đặc; nóng chảy; ngưng tụ;bay hơi

B.đông đặc; nóng chảy; bay hơi; ngưng tụ

C.bay hơi;đông đặc; nóng chảy; ngưng tụ;

D. nóng chảy; bay hơi; đông đặc;ngưng tụ

Câu 16: Để có cơ thể khoẻ mạnh, bạn cần ăn: 

A. Thức ăn thuộc nhóm chứa nhiều chất bột.

B. Thức ăn thuộc nhóm chứa nhiều chất béo.

C. Thức ăn thuộc nhóm chứa nhiều vitamin và chất khoáng.

D. Thức ăn thuộc nhóm chứa nhiều chất đạm.

E. Tất cả các nhóm thức ăn nêu trên.

Câu 17: Để phòng bệnh do thiếu i-ốt, hằng ngày bạn nên sử dụng : 

A. Muối tinh.

B. Bột ngọt.

C. Muối hoặc bột canh có bổ sung i-ốt.

D.Tất cả các nhóm nêu trên.

Câu 18: Việc không nên làm để thực hiên tốt vệ sinh an toàn thực phẩm: 

A. Chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc và mùi vị lạ.

B. Dùng thực phẩm đóng hộp quá hạn, hoặc hộp bị thủng, phồng, han, gỉ.

C. Dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn.

D. Thức ăn được nấu chín ; nấu xong nên ăn ngay.

E. Thức ăn chưa dùng hết phải bảo quản đúng cách.

Câu 19: Nêu 3 điều em nên làm để phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: 

.........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

Câu 20: Nêu 3 điều em nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước: 

.........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

Câu 21. Viết chữ Đ vào ô đúng,chữ S vào ô sai. Vai trò của chất bột đường, chất đạm, chất béo đối với cơ thể: 

A.  

 

 

 Chất bột đường tạo ra những tế bào mới, làm cơ thể chónglớn và thay thế tế bào già.

 

B.  

 

 

Chất béo rất giàu năng lượng, giúp cơ thể hấp thụ các vitamin: A, D, E, K.

 

C.  

 

 

Chất đạm tạo ra những tế bào mới, làm cho cơ thể lớn lên và thay thế tế bào già.

 

D.  

 

 

Chất đạm rất giàu năng lượng, giúp cơ thể hấp thụ các vitamin : A, D, E, K.

 

E.   

 

 

Chất bột đường cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể.

 

Câu 22. Nêu ví dụ chứng tỏ con người đã vận dụng các tính chất của nước vào cuộc sống (mỗi tính chất một ví dụ):

1. Nước chảy từ cao xuống thấp :

.........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

2. Nước có thể hoà tan một số chất : 

.........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

Câu 23. Nhận định nào không đúng về vai trò của nước đối với sự sống ? 

A.   Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ thể người và động vật.

B.   Nước chỉ cần cho những thực vật và động vật sống ở dưới nước.

C.   Nhờ có nước mà cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hòa tan.

D.   Nước giúp con người vui chơi giải trí.

Câu 24. Những nguyên nhân nào làm nước bị ô nhiễm ? 

.........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

 

Câu 25. Viết vào chỗ chấm những từ phù hợp với các các câu sau:

   Trong quá trình sống, con người lấy thức ăn, (1)………....(2) ……………từ môi trường và thải ra môi trường những chất (3)……. ……..( 4) …. ... …..Quá trình đó gọi là quá trình trao đổi chất. 

Câu 26. Người thừa cân béo phì có nguy cơ mắc bệnh gì? 

A.   Bệnh về mắt

B.   Rối loạn tiêu hóa

C.   Tim mạch, tiểu đường

D.   Kém phát triển về trí tuệ

Câu 27: Thức ăn chứa nhiều chất bột đường là: 

A.   thịt, cá, trứng, cua.

B.   đậu cô ve, đậu nành, rau cải.

C.   bắp.dừa, lạc, mỡ lợn, xôi nếp.

D.   gạo, bún, khoai lang, bắp.

Câu 28: Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước( Bài 21- trang 44)

.........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................Câu 29: Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên ( Bài 23- trang 48)

.........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

Câu 30: Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống.

.........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

LỊCH SỬ

Câu 1.Thành tựu đặc sắc về phong trào của người dân Âu Lạc là gì?

a.       Chế tạo loại nỏ bắn một lần được nhiều mũi tên.

b.       Xây dựng thành Cổ Loa.

c.        Cả hai ý trên đều đúng.

Câu 2.Nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?

a.     Lòng yêu nước căm thù giặc của hai bà.

b.     Tô Định đã giết Thi Sách (chồng của Trưng Trắc).

c.      Cả hai ý trên.

Câu3. Chiến thắng vang dội nhất của nhân dân ta trước các triều đại phương Bắc là:

a.     Chiến thắng của Hai Bà Trưng.

b.     Chiến thắng Bặch Đằng.

c.      Chiến thắng Lí Bí.

Câu 4.Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc?

a.     Nhử giặc vào sâu trong đất liền rồi tấn công.

b.     Cắm cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu ở Sông Bạch Đằng, lợi dụng thuỷ triều lên rồi nhử giặc vào bãi cọc.

c.      Cả hai ý trên đều đúng.

Câu 5.Quân giặc sang đánh nước ta trong trận Bạch Đằng năm 938 là?

a.     Quân Tống

b.     Quân Mông – Nguyên

c.      Quân Nam Hán

Câu 6.Vì sao vua Lý Thái Tổ dời đô về Đại La?

a.     Vì đây là trung tâm của đất nước, đất rộng không bị ngập lụt.

b.     Vì đây là vùng đất mà giặc không dám đặt chân đến.

c.      Vì đây là vùng đất giàu có, nhiều của cải, vàng bạc.

Câu 7.Vì sao nhân dân ta tiếp thu đạo Phật?

a.     Vì đạo Phật dạy con người biết yêu thương đồng loại, biết giúp đỡ nhau, không đối xử  tàn ác với loài vật …

b.     Vì đạo Phật mang đến cho nhân dân ta rất nhiều vàng bạc.

c.      Vì đạo Phật có thể làm cho con người trường sinh bất tử.

Câu 8.Lý Thường Kiệt chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân tống xâm lược lần thứ hai có gì khác với so với cuộc chiến lần thứ nhất?

a.     Đợi quân Tống sang xâm lược nước ta rồi mới đánh trả.

b.     Chia thành hai đạo quân thuỷ, bộ đánh vào nơi tập trung quân lương của nhà Tống rồi rút về nước.

c.      Nhử giặc vào sâu trong trận địa mai phục rồi tiêu diệt.

Câu9.Nhà Trần đã thu được kết quả gì trong việc đắp đê?

a.     Nền kinh tế công nghiệp phát triển, đời sống nhân dân ấm no.

b.     Nền kinh tế nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân ấm no.

c.      Nền kinh tế nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân ấm no.có tích lũy lương thực cho quốc phòng , góp phần bảo vệ Tổ quốc.

 

Câu 10.Khi giặc Mông-Nguyên vào Thăng Long, vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc?

a.     Rút khỏi kinh thành Thăng Long, để lại vườn không nhà trống.

b.     Cho lính mai phục để tiêu diệt giặc.

c.      Cho quân đánh trả và đã giành thắng lợi.

Câu 11.Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa như thế nào đối với nước ta thời bấy giờ?

.........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

Câu 12.Trình bày ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất?

.........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

Câu 13.Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai?

.........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

Câu 14.Trần được thành lập trong hoàn cảnh nào?

 

 

.........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

Câu 1 .Dãy Hoàng Liên Sơn là dãy núi :

 

A.   Cao thứ hai ở nước ta, có đỉnh nhọn, sườn dốc.

 

B.   Cao nhất nước ta, có đỉnh tròn, sườn dốc.

 

C.   Cao nhất nước ta, có đỉnh tròn, sườn thoải.

 

D.   Cao nhất nước ta, có đỉnh nhọn, sườn dốc.

 

Câu 2 .Một số dân tộc sống lâu đời ở Tây Nguyên là :

 

A.   Mông, Tày, Nùng.

 

B.   Ba-na, Ê-đê, Gia-rai.

 

C.   Kinh, Xơ - đãng, Cơ - ho.

 

D.   Thái, Dao, Mông.

 

Câu 3 .Trung du bắc bộ là vùng: 

A.   Có thế mạnh về đánh cá

B.   Có diện tích trồng cà phê lớn nhất nước ta

C.   Có thế mạnh về khai thác khoáng sản.

D.   Có thế mạnh về trồng chè và cây ăn quả.

Câu 4 .Tây Nguyên là xứ sở của :

 

A.   Các núi cao và khe sâu.

 

B.   B Các cao nguyên xếp tầng cao, thấp khác nhau.

 

C.   Các cao nguyên có độ cao sàn sàn bằng nhau.

 

D.   Các đổi với đỉnh tròn, sườn thoải.

 

Câu 5 .Người dân Tây Nguyên lợi dụng sức nước chảy từ trên cao xuống để làm gì? 

A.   Để tưới cà phê, chè …

B.   Để chạy tua-bin sản xuất ra điện.

C.   Đánh bắt thủy hải sản.

D.   Canh tác nông nghiệp.

Câu 6. Rừng rậm phát triển ở đâu? 

A.   Nơi có lượng mưa nhiều nhất thì rừng rậm nhiệt đới phát triển

B.   Nơi có lượng mưa nhiều nhất thì rừng khộp phát triển

C.   Nơi có mùa khô kéo dài thì rừng nhiệt đới phát triển

D.   Nơi có khí hậu hàn đới.

Câu 7. Cây công nghiệp nào được trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên? 

A.   Cây lương thực

B.   Cao su

C.   Cao su và cây lương thực

D.   Cà phê

Câu 8 .Đồng bằng Bắc Bộ do những con sông nào bồi đáp nên? 

A.   Sông Cầu và sông Đuống

B.   Sông Hồng và sông Thái Bình

C.   Sông Đuống và sông Đáy

D.   Sông Cầu và sông Đáy

Câu 9 .Đúng ghi Đ, sai ghi S 

A.   Sông ở đồng bằng Bắc Bộ thường hẹp, nước chảy xiết, có nhiều thác ghềnh.

B.   Đắp đê là biện pháp tốt nhất để ngăn lũ lụt.

C.   Hệ thống đê là một công trình vĩ đại của người dân đồng bằng Bắc Bộ.

D.   Hệ thống kênh, mương thuỷ lợi chỉ có tác dụng tiêu nước vào mùa mưa.

E.    Đồng bằng Bắc Bộ có địa hình khá bằng phẳng và đang tiếp tục mở rộng ra biến.

Câu 10.Ý nào dưới đây không phải là điều kiện để đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa  lúa lớn thứ hai của cả nước :

 

A.   Đất phù sa màu mỡ.

 

B.   Nguồn nước đối đào,

 

C.   Khí hậu lạnh quanh năm.

D.   Nhân dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa.

Câu 11. Người dân ở Đồng bằng Bắc Bộ đắp đê để làm gì? 

A.    Để ngăn giữ phù sa cho ruộng

B.    Để làm đường giao thông

C.    Để trồng cây xanh

D.    Để ngăn lũ lụt

Câu 12. Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Nghề nào là nghề chính?

( Bài 3- trang 76)

.........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

Câu 13. Nêu những điều kiện thuận lợi để Đà Lạt trở thành thành phố du lịch và nghỉ mát?( Bài 9- trang 93)

.........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

Câu 14.Nêu đặc điểm địa hình và sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ ?( Bài 11- trang 98)

.........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

KHOA HỌC

Câu 1: Quá trình lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường xung quanh để tạo ra chất riêng cho cơ thể và thải những chất cặn bã ra môi trường được gọi chung là quá trình gì ? 

A. Quá trình trao đổi chất.

B. Quá trình hô hấp.

C. Quá trình tiêu hoá.

D. Quá trình bài tiết.

Câu 2. Thức ăn nào sau đây không thuộc nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm ? 

A. Cá.

B. Thịt gà.

C. Thịt bò.

D. Rau xanh.

Câu 3. Phát biểu nào sau đây là phát biểu đúng về vai trò của chất đạm ? 

A. Xây dựng và đổi mới cơ thể.

B. Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min : A, D, E, K.

C. Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá.

D. Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo các men để thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống.

Câu 4. Thức ăn nào sau đây không thuộc nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo ? 

A. Trứng.

B. Vừng.

C. Dầu ăn.

D. Mỡ động vật.

Câu 5. Bệnh bướu cổ do : 

A. Thừa i-ốt.

B. Thiếu i-ốt.

C. Cả 2 nguyên nhân trên,

D. Không do nguyên nhân nào trong hai nguyên nhân A và B.

Câu 6. Để phòng tránh bệnh do thiếu chất dinh dưỡng cần : 

A. Ăn nhiều thit, cá.

B. Ăn nhiều hoa quả.

C. Ăn nhiều rau xanh..

D. Ăn uống đủ chất, cân đối, hợp lí.

Câu 7. Tại sao nước để uống cần phải đun sôi ? 

A. Nước sôi làm hoà tan các chất rắn có trong nước,

B. Đun sôi nước sẽ làm tách các chất rắn có trong nước.

C. Đun sôi nước sẽ làm cho mùi của nước dễ chịu hơn,

D. Đun sôi nước để diệt các vi khuẩn và loại bỏ một số chất độc có trong nước.

Câu 8. Tính chất nào sau đây không phải là của nước ? 

A. Trong suốt.

B. Có hình dạng nhất định.

C. Không mùi.

D. Chảy từ cao xuống thấp.

Câu 9. Khi đổ nước từ bình ra cốc, ta phải đặt miệng bình cao hơn cốc. Điều này vận dụng tính chất nào sau đây ? 

A. Nước không có hình dạng nhất định.

B. Nước có thể thẩm qua một số vật.

C. Nước chảy từ cao xuống thấp.

D. Nước có thể hoà tan một số chất.

Câu 10. Bảo vệ nguồn nước là trách nhiệm của: 

A. Những người làm ở nhà máy nước.

B. Các bác sĩ.

C. Những người lớn.

D. Tất cả mọi người.

Câu 11. Hành động nào nên làm để bảo vệ nguồn nước ? 

A. Uống ít nước đi.

B. Hạn chế tắm giặt.

C. Giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn nước : không xả rác, nước thải,... vào nguồn nước.

D. Cả ba việc làm trên.

Câu 12. Các hiện tượng liên quan tới sự hình thành mây là : 

A. Bay hơi và ngưng tụ.

B. Bay hơi và đông đặc.

C. Nóng chảy và đông đặc.

D. Nóng chảy và bay hơi.

Câu 13. Trong không khí có những thành phần nào sau đây ? 

A. Khí ô-xi và khí ni-tơ.

B. Khí ô-xi và khí ni-tơ là hai thành phần chính, ngoài ra còn có các thành phần khác.

C,Khí ô -xi, khí ni-tơ và khí các-bô-níc.

D. Khí ô -xi và khí các-bô-níc.

Câu 14. Úp một cốc "rỗng" xuống nước, sau đó nghiêng cốc em thấy có bọt nổi lên. Kết quả này cho ta biết điều gì ? 

A. Bọt có sẵn trong nước bị cốc đẩy lên.

B. Nước đã bay hơi mạnh khi úp cốc vào.

C. Trong cốc ban đầu có không khí.

D. Trong nước có chứa rất nhiều khí,

Câu 15. Thứ tự các từ cần điền vào vi trí của các chỗ trống cho phù hợp trong câu: Nước ở thể lỏng ……….. Nước ở thể rắn………….nước ở thể lỏng……………..hơi nước…………...nước ở thể lỏng là: *

A.đông đặc; nóng chảy; ngưng tụ;bay hơi

B.đông đặc; nóng chảy; bay hơi; ngưng tụ

C.bay hơi;đông đặc; nóng chảy; ngưng tụ;

D. nóng chảy; bay hơi; đông đặc;ngưng tụ

Câu 16: Để có cơ thể khoẻ mạnh, bạn cần ăn: 

A. Thức ăn thuộc nhóm chứa nhiều chất bột.

B. Thức ăn thuộc nhóm chứa nhiều chất béo.

C. Thức ăn thuộc nhóm chứa nhiều vitamin và chất khoáng.

D. Thức ăn thuộc nhóm chứa nhiều chất đạm.

E. Tất cả các nhóm thức ăn nêu trên.

Câu 17: Để phòng bệnh do thiếu i-ốt, hằng ngày bạn nên sử dụng : 

A. Muối tinh.

B. Bột ngọt.

C. Muối hoặc bột canh có bổ sung i-ốt.

D.Tất cả các nhóm nêu trên.

Câu 18: Việc không nên làm để thực hiên tốt vệ sinh an toàn thực phẩm: 

A. Chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc và mùi vị lạ.

B. Dùng thực phẩm đóng hộp quá hạn, hoặc hộp bị thủng, phồng, han, gỉ.

C. Dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn.

D. Thức ăn được nấu chín ; nấu xong nên ăn ngay.

E. Thức ăn chưa dùng hết phải bảo quản đúng cách.

Câu 19: Nêu 3 điều em nên làm để phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: 

.........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

Câu 20: Nêu 3 điều em nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước: 

.........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

Câu 21. Viết chữ Đ vào ô đúng,chữ S vào ô sai. Vai trò của chất bột đường, chất đạm, chất béo đối với cơ thể: 

A.  

 

 

 Chất bột đường tạo ra những tế bào mới, làm cơ thể chónglớn và thay thế tế bào già.

 

B.  

 

 

Chất béo rất giàu năng lượng, giúp cơ thể hấp thụ các vitamin: A, D, E, K.

 

C.  

 

 

Chất đạm tạo ra những tế bào mới, làm cho cơ thể lớn lên và thay thế tế bào già.

 

D.  

 

 

Chất đạm rất giàu năng lượng, giúp cơ thể hấp thụ các vitamin : A, D, E, K.

 

E.   

 

 

Chất bột đường cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể.

 

Câu 22. Nêu ví dụ chứng tỏ con người đã vận dụng các tính chất của nước vào cuộc sống (mỗi tính chất một ví dụ):

1. Nước chảy từ cao xuống thấp :

.........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

2. Nước có thể hoà tan một số chất : 

.........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

Câu 23. Nhận định nào không đúng về vai trò của nước đối với sự sống ? 

A.   Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ thể người và động vật.

B.   Nước chỉ cần cho những thực vật và động vật sống ở dưới nước.

C.   Nhờ có nước mà cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hòa tan.

D.   Nước giúp con người vui chơi giải trí.

Câu 24. Những nguyên nhân nào làm nước bị ô nhiễm ? 

.........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

 

Câu 25. Viết vào chỗ chấm những từ phù hợp với các các câu sau:

   Trong quá trình sống, con người lấy thức ăn, (1)………....(2) ……………từ môi trường và thải ra môi trường những chất (3)……. ……..( 4) …. ... …..Quá trình đó gọi là quá trình trao đổi chất. 

Câu 26. Người thừa cân béo phì có nguy cơ mắc bệnh gì? 

A.   Bệnh về mắt

B.   Rối loạn tiêu hóa

C.   Tim mạch, tiểu đường

D.   Kém phát triển về trí tuệ

Câu 27: Thức ăn chứa nhiều chất bột đường là: 

A.   thịt, cá, trứng, cua.

B.   đậu cô ve, đậu nành, rau cải.

C.   bắp.dừa, lạc, mỡ lợn, xôi nếp.

D.   gạo, bún, khoai lang, bắp.

Câu 28: Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước( Bài 21- trang 44)

.........................................................................................................................................................................

..............................................................................................

4

cắt bớt bài ik bn :]

Câu 1: B

Tham khảo

+ Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều dạng địa hình khác nhau như: núi, đồi, cao nguyên,... Nơi đây có các dãy núi thấp hình cánh cung và dãy Hoàng Liên Sơn cao, đồ sộ nhất nước ta, trên đó có đình Phan-xi-păng cao 3143 m, được mệnh danh là “nóc nhà Đông Dương”.

+ Trung du và miền núi Bắc Bộ còn có vùng trung du với các đồi dạng bát úp và các cao nguyên nổi tiếng như: cao nguyên Đồng Văn (tỉnh Hà Giang), cao nguyên Mộc Châu (tỉnh Sơn La),...

9 tháng 8 2023

Tham khảo:

Xác định trên lược đồ: 

+ Dãy núi Trường Sơn: Chạy dọc theo sườn duyên dải miền Trung.

+ Dãy núi Bạch Mã: là một dãy núi tạo thành ranh giới tự nhiên giữa tỉnh Thừa Thiên Huế và thành phố Đà Nẵng.
+ Đèo Hải Vân: Đèo Ngang nằm giữa tỉnh Hà Tĩnh và Quảng Bình.

+ Vườn Quốc gia : Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng nằm ở phần Bắc dãy núi Trường Sơn  thuộc địa phận huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình.

+ Quần đảo Hoàng Sa: Quần đảo Hoàng Sa của Việt Nam nằm ở khu vực Bắc Biển Đông, cách đảo Lý Sơn (Quảng Ngãi) khoảng 120 hải lý

+ Quần đảo Trường Sa: Quần đảo Trường Sa nằm cách quần đảo Hoàng Sa khoảng 200 hải lý về phía Nam, bao gồm hơn 100 đảo, đá, bãi ngầm, bãi san hô, nằm rải rác trong phạm vi biển, Đảo gần đất liền nhất là đảo Trường Sa cách vịnh Cam Ranh (Khánh Hòa) khoảng 250 hải lý, 
- Địa hình vùng duyên hải miền Trung có sự khác biệt từ tây sang đông, phía tay là địa hình nhiều đồi núi, phí đông là dải đồng bằng nhỏ hẹp.

24 tháng 11 2023

Tham khảo:

Đặc điểm địa hình vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ

+ Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có địa hình chủ yếu là đồi núi. Tại đây có nhiều dãy núi lớn, trong đó Hoàng Liên Sơn là dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta, đỉnh cao nhất là Phan-xi-păng (3143 m).

+ Trong vùng còn có một số cao nguyên và vùng đồi thấp. Các đồi có đặc điểm đỉnh tròn, sườn thoải, nằm ở nơi chuyển tiếp giữa vùng núi và đồng bằng, được gọi là vùng trung du.

28 tháng 12 2021

Tham khảo

3. Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh lịch sử là: Đinh Tiên Hoàng mất, vua kế vị còn nhỏ, nhà Tống chuẩn bị xâm lược nước ta. + Đinh Tiên Hoàng mất, vua kế vị còn nhỏ. Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống, Lê Hoàn được ủng họ lên làm vua để chỉ huy cuộc kháng chiến.

4. Nhà Lý dời đô về Thăng Long vì :- Địa thế của Thăng Long rất thuận lợi về giao thông và phát triển đất nước lâu dài (tham khảo Chiếu dời đô). ... - Việc dời đô từ Hoa Lư về Đại La (Thăng Long) thể hiện quyết định sáng suốt của vua  Công uẩn, tạo đà cho sự phát triển đất nước.

5. Để củng cố nhà nướcnhà Trần đã: - Cải cách hành chính: chia cả nước thành 12 lộ, dưới lộ  phủ, châu, huyện, sau cùng là xã. Mỗi cấp đều  quan cai quản. - Các vua Trần đặt lệ nhường ngôi sớm cho con  tự xưng  Thái thượng hoàng, cùng trông coi việc nước.

B-ĐỊA LÝ

1. sông Hồng và sông Đà

2. 

Đặc điểm vùng trung du Bắc Bộ

+ Nằm giữa miền núi và đồng bằng Bắc Bộ. + Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp. + Mang những dấu hiệu vừa của đồng bằng vừa của miền núi.

3. Nằm trong vùng Nhiệt đới Xavan, khí hậu ở Tây Nguyên được chia làm hai mùamùa mưa từ tháng 5 đến hết tháng 10 và mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4, trong đó tháng 3 và tháng 4 là hai tháng nóng và khô nhất.

4. Lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ do: - Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, địa hình đồng bằng thuận lợi cho trồng lúa nước. - Người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa nên đồng bằng Bắc Bộ đã trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.

5. Bắc Bộ gồm 3 tiểu vùng  Tây Bắc BộĐông Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng. Đôi khi 2 tiểu vùng Tây Bắc và Đông Bắc được gộp chung thành Trung du và miền núi phía Bắc.

28 tháng 12 2021

3. Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh lịch sử là: Đinh Tiên Hoàng mất, vua kế vị còn nhỏ, nhà Tống chuẩn bị xâm lược nước ta. + Đinh Tiên Hoàng mất, vua kế vị còn nhỏ. Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống, Lê Hoàn được ủng họ lên làm vua để chỉ huy cuộc kháng chiến.

4. Nhà Lý dời đô về Thăng Long vì :- Địa thế của Thăng Long rất thuận lợi về giao thông và phát triển đất nước lâu dài (tham khảo Chiếu dời đô). ... - Việc dời đô từ Hoa Lư về Đại La (Thăng Long) thể hiện quyết định sáng suốt của vua  Công uẩn, tạo đà cho sự phát triển đất nước.

5. Để củng cố nhà nướcnhà Trần đã: - Cải cách hành chính: chia cả nước thành 12 lộ, dưới lộ  phủ, châu, huyện, sau cùng là xã. Mỗi cấp đều  quan cai quản. - Các vua Trần đặt lệ nhường ngôi sớm cho con  tự xưng  Thái thượng hoàng, cùng trông coi việc nước.

B-ĐỊA LÝ

1. sông Hồng và sông Đà

2. 

Đặc điểm vùng trung du Bắc Bộ

+ Nằm giữa miền núi và đồng bằng Bắc Bộ. + Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp. + Mang những dấu hiệu vừa của đồng bằng vừa của miền núi.

3. Nằm trong vùng Nhiệt đới Xavan, khí hậu ở Tây Nguyên được chia làm hai mùamùa mưa từ tháng 5 đến hết tháng 10 và mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4, trong đó tháng 3 và tháng 4 là hai tháng nóng và khô nhất.

4. Lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ do: - Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, địa hình đồng bằng thuận lợi cho trồng lúa nước. - Người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa nên đồng bằng Bắc Bộ đã trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.

5. Bắc Bộ gồm 3 tiểu vùng  Tây Bắc BộĐông Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng. Đôi khi 2 tiểu vùng Tây Bắc và Đông Bắc được gộp chung thành Trung du và miền núi phía Bắc.