Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, * CO2 và O2
- Đưa que đóm còn than hồng vào 2 bình đựng, ta thấy:
+ Nếu que đóm bùng cháy là: O2
+ Nếu que đóm tắt là: CO2
* SO2 và O2
- Dẫn lần lượt từng khí vào dung dịch nước vôi trong, ta thấy:
+ Nếu có kết tủa xuất hiện thì khí dẫn vào là: SO2.
PT: SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
+ Nếu không có hiện tượng gì thì khí dẫn vào là khí O2.
* BaO, SiO2 và MgO:
- Trích hoá chất làm mẫu thử và đánh STT.
- Cho từng mẫu thử vào nước, ta thấy:
+ Mẫu thử nào tan thành dung dịch màu trong suốt là BaO.
PT: BaO + H2O → Ba(OH)2
+ Mẫu thử nào không tan là: SiO2 và MgO. (1)
- Cho 2 mẫu thử nhóm (1) tác dụng lần lượt với HCl, ta thấy:
+ Mẫu thử nào tan là MgO.
PT: MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
+ Mẫu thử nào không tan là SiO2.
a, * Na2O, Al2O3 và MgO
- Trích hoá chất thành mẫu thử và đánh STT.
- Cho từng mẫu thử vào nước, ta thấy:
+ Mẫu thử nào tan là: Na2O.
PT: Na2O + H2O → 2NaOH
+ Mẫu thử nào không tan là: Al2O3 và MgO. (1)
- Cho dung dịch NaOH mới tạo vào nhóm (1), ta thấy:
+ Mẫu thử nào tan là: Al2O3.
PT: Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
+ Mẫu thử không tan là: MgO.
* Fe2O3, K2O và ZnO
- Trích hoá chất làm mẫu thử và đánh STT.
- Cho từng mẫu thử vào nước, ta thấy:
+ Mẫu thử nào tan là: K2O.
PT: K2O + H2O → 2KOH
+ Mẫu thử nào không tan là: Fe2O3 và ZnO. (*)
- Cho dung dịch NaOH vào nhóm (*), ta thấy:
+ Mẫu thử nào tan là: ZnO.
PT: ZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2O
+ Mẫu thử nào không tan là: Fe2O3.
1,
H2O | + | K2O | → | 2KOH |
2,
Fe2O3 | + | 3H2SO4 | → | Fe2(SO4)3 | + | 3H2O |
3,
2HCl | + | Na2O | → | H2O | + | 2NaCl |
4, Phương trình này không xảy ra nha bạn
5,
BaO | + | H2O | → | Ba(OH)2 |
6,
2HNO3 | + | ZnO | → | H2O | + | Zn(NO3)2 |
7,
2HCl | + | MgO | → | H2O | + | MgCl2 |
8,
K2O | + | CO2 | → | K2CO3 |
9,
Na2O | + | SO2 | → | Na2SO3 |
10,
Al2O3 | + | 3H2SO4 | → | Al2(SO4)3 | + | 3H2O |
1D vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch kiềm ⇒oxit ait
2 C vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch axit ⇒oxit bazo
3 A ⇒oxit lưỡng tính
Oxit tác dụng được với:
a) Nước là: CO2, SO2, CaO, P2O5, K2O, N2O5, SO3
b) dd HCl, dd H2SO4 là: CaO, CuO, K2O, Al2O3, Fe2O3, ZnO, Fe3O4, FexOy, Mn2O7
c) dd NaOH, dd Ca(OH)2: CO2, SO2, P2O5, N2O5, SiO2, SO3
CO và NO thuộc oxit trung tính ko tác dụng với nước, axit, bazơ.
Chúc bn hc tốt!
a) tác dụng với nước : CO2, SO2, CaO, P2O5, K2O, N2O5, SO3
b) tác dụng với dd HCl, dd H2SO4 là: CaO, CuO, K2O, Al2O3, Fe2O3, ZnO, Fe3O4, FexOy, Mn2O7
c)tác dụng với dd NaOH, dd Ca(OH)2: CO2, SO2, P2O5, N2O5, SiO2, SO3
CO và NO thuộc oxit trung tính ko tác dụng với nước, axit, bazơ
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho nước vào các mẫu thử
+ Mẫu thử tan: BaO, P2O5, Na2SO4 (I)
BaO + H2O \(\rightarrow\) Ba(OH)2
P2O5 + 3H2O \(\rightarrow\) 2H3PO4
+ Mẫu thử không tan: MgO, Al2O3
- Cho quỳ tím vào sản phẩm nhóm I
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh: BaO
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ: P2O5
+ Mẫu thử không hiện tượng: Na2SO4
- Cho Ba(OH)2 thu được ở phản ứng trên vào nhóm II
+ Mẫu thử tan: Al2O3
Ba(OH)2 + Al2O3 \(\rightarrow\) Ba(AlO2)2 + H2O
+ Mẫu thử không tan: MgO
2 thuốc thử là H2O và quỳ tím
- Hòa tan bằng H2O:
Na2SO4 -> dd Na2SO4
BaO + H2O -> Ba(OH)2
P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4
- Dùng quỳ tím thử 3 dd trong suốt
+ Quỳ không đổi màu -> dd Na2SO4
+ Quỳ chuyển màu xanh -> Ba(OH)2 nhận ra BaO
+ Quỳ chuyển màu đỏ -> H3PO4 nhận ra P2O5
- Còn 2 chất bột không tan MgO và Al2O3 được phân biệt bằng dd Ba(OH)2 tạo ra ở trên -> MgO không tan, Al2O3 tan :
Al2O3 + Ba(OH)2 -> Ba(AlO2)2 + H2O
1, 2Mg + O2 => 2MgO
2, Cu + Cl2=> CuCl2
3, 2Al + 3O2=> 2Al2O3
4, 4Na + O2=> 2Na2O
5, 2SO2+ O2 => 2SO3
6, 3KOH +FeCl3 => Fe(OH)3 +3KCl
7, Na2O + 2HCl => 2NaCl + H2O
8, 2Al + 3H2SO4 => Al2 (SO4)3 + 3H2
1, 2Mg + O2 → 2MgO
2, Cu + Cl2 → CuCl2
3, 4Al + 3O2 → 2Al2O3
4, 4Na + O2 → 2Na2O
5, 2SO2 + O2 → 2SO3
6, 3KOH + FeCl3 → 3KCl + Fe(OH)3
7, Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O
8, 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Dãy công thức hoá học của oxit tương ứng với các nguyên tố hoá học thuộc chu kì 3 là: Na 2 O , MgO, Al 2 O 3 , SiO 2 , P 2 O 5 , SO 3 , Cl 2 O 7
Đáp án: A