K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 1 2023

Câu 3. Trong dãy đơn chất từ F2 đến I2, chất có tính oxi hóa mạnh nhất là

A. F2

B. Cl2

C. Br2

D. I2

Chọn A

Câu 1: Các nguyên tố nhóm VIIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng tổng quát là A. 3s23p5 B. 2s22p5 C. 4s24p5 D. ns2np5 Câu 2: Halogen nào sau đây ở nhiệt độ thường là chất khí màu lục nhạt, rất độc? A.Clo. B. Brom. C. Flo. D. Iot. Câu 3: Tính chất vật lý đặc biệt của iot là A. tan nhiều trong nước B. Dễ chảy rữa C. dễ thăng hoa D. Màu nâu đỏ Câu 4: Phi kim nào sau đây là chất lỏng màu đỏ nâu, dễ bay hơi,...
Đọc tiếp

Câu 1: Các nguyên tố nhóm VIIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng tổng quát là

A. 3s23p5 B. 2s22p5 C. 4s24p5 D. ns2np5

Câu 2: Halogen nào sau đây ở nhiệt độ thường là chất khí màu lục nhạt, rất độc?

A.Clo. B. Brom. C. Flo. D. Iot.

Câu 3: Tính chất vật lý đặc biệt của iot là

A. tan nhiều trong nước B. Dễ chảy rữa C. dễ thăng hoa D. Màu nâu đỏ

Câu 4: Phi kim nào sau đây là chất lỏng màu đỏ nâu, dễ bay hơi, rất độc?

A.Clo. B. oxi. C. Brom. D. Hidro.

Câu 5: Liên kết trong phân tử của các đơn chất halogen là

A. liên kết cộng hoá trị có cực. B. liên kết cộng hóa trị không có cực.

C. liên kết kim loại D. liên kết ion.

Câu 6: Tính chất hóa học đặc trưng của nhóm halogen là

A. tính khử B. Không có tính khử và không có tính oxi hóa.

C. Tính oxi hóa D. vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa

Câu 7:Dãy các nguyên tố halogen có tính oxi hóa tăng dần là

A. Cl, F, Br, I B. Cl, Br, I, F C. I, Br, Cl, F D. Br, I, F, ClCâu 1: Các nguyên tố nhóm VIIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng tổng quát là

A. 3s23p5 B. 2s22p5 C. 4s24p5 D. ns2np5

Câu 2: Halogen nào sau đây ở nhiệt độ thường là chất khí màu lục nhạt, rất độc?

A.Clo. B. Brom. C. Flo. D. Iot.

Câu 3: Tính chất vật lý đặc biệt của iot là

A. tan nhiều trong nước B. Dễ chảy rữa C. dễ thăng hoa D. Màu nâu đỏ

Câu 4: Phi kim nào sau đây là chất lỏng màu đỏ nâu, dễ bay hơi, rất độc?

A.Clo. B. oxi. C. Brom. D. Hidro.

Câu 5: Liên kết trong phân tử của các đơn chất halogen là

A. liên kết cộng hoá trị có cực. B. liên kết cộng hóa trị không có cực.

C. liên kết kim loại D. liên kết ion.

Câu 6: Tính chất hóa học đặc trưng của nhóm halogen là

A. tính khử B. Không có tính khử và không có tính oxi hóa.

C. Tính oxi hóa D. vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa

Câu 7:Dãy các nguyên tố halogen có tính oxi hóa tăng dần là

A. Cl, F, Br, I B. Cl, Br, I, F C. I, Br, Cl, F D. Br, I, F, Cl

A. Cl, F, Br, I B. Cl, Br, I, F C. I, Br, Cl, F D. Br, I, F, Cl

Câu 8: Trong hợp chất, flo luôn có số oxi hóa

A. 0 B. +1 C. -1 D. +7

Câu 9: Số oxi hóa của clo trong các hợp chất HCl; HClO; HClO2; HClO3; HClO4 lần lượt là

A. -1; +1; +2; +3; +4 B. -1; +1; +3; + 5; +7 C. +1; -1; -3; -5; -7 D. +1; -1; -2; -3; -4

Câu 10: Đốt 11,2 gam bột sắt trong khí Clo. Khối lượng sản phẩm sinh ra là:

A. 32,5 g B. 24,5 g C. 162,5 g D. 25.4 g

Câu 11: Cho từng chất KMnO4, MnO2, KClO3, K2Cr2O7 có cùng số mol tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, dư thì chất cho lượng khí Cl2 ít nhất là:

A. KMnO4 B. MnO2 C. KClO3 D. K2Cr2O7

Câu 12: Trong phòng thí nghiệm, Clo thường được điều chế theo phản ứng

HClđặc + KMnO4 → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O

Hệ số cân bằng của phương trình trên lần lượt là

A. 16; 2; 2; 2; 5; 8 B. 8; 2; 5; 2; 2; 4 C. 2; 16; 2;2; 5; 8 D. 16; 5; 2; 2; 8; 2

Câu 13: Trong phòng thí nghiệm, Clo thường được điều chế theo phản ứng

HClđặc + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + H2O

Hệ số cân bằng của phương trình trên lần lượt là

A. 4; 1; 1;1; 2 B. 4; 2; 2; 2; 1 C. 2; 4; 2;2; 1 D. 1; 4; 1; 1; 2

Câu 14: Thành phần chính của nước javen là:

A. NaCl và NaClO. B. NaCl và HclO C. NaClO. D. NaCl.

Câu 15: Hiện tượng xảy ra khi nhỏ dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaI

A. Xuất hiện kết tủa màu trắng B. Xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt

C. Xuất hiện kết tủa màu vàng đậm D. Không có hiện tượng gì

Câu 16: Chất nào sau đây không tác dụng với dd HCl?

A. Fe. B. Cu. C. AgNO3. D. CaCO3

2
3 tháng 3 2020

Câu 1: Các nguyên tố nhóm VIIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng tổng quát là

A. 3s23p5 B. 2s22p5 C. 4s24p5 D. ns2np5

Câu 2: Halogen nào sau đây ở nhiệt độ thường là chất khí màu lục nhạt, rất độc?

A.Clo. B. Brom. C. Flo. D. Iot.

Câu 3: Tính chất vật lý đặc biệt của iot là

A. tan nhiều trong nước B. Dễ chảy rữa C. dễ thăng hoa D. Màu nâu đỏ

Câu 4: Phi kim nào sau đây là chất lỏng màu đỏ nâu, dễ bay hơi, rất độc?

A.Clo. B. oxi. C. Brom. D. Hidro.

Câu 5: Liên kết trong phân tử của các đơn chất halogen là

A. liên kết cộng hoá trị có cực. B. liên kết cộng hóa trị không có cực.

C. liên kết kim loại D. liên kết ion.

Câu 6: Tính chất hóa học đặc trưng của nhóm halogen là

A. tính khử B. Không có tính khử và không có tính oxi hóa.

C. Tính oxi hóa D. vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa

Câu 7:Dãy các nguyên tố halogen có tính oxi hóa tăng dần là

A. Cl, F, Br, I B. Cl, Br, I, F C. I, Br, Cl, F D. Br, I, F, ClCâu

Câu 11: Cho từng chất KMnO4, MnO2, KClO3, K2Cr2O7 có cùng số mol tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, dư thì chất cho lượng khí Cl2 ít nhất là:

A. KMnO4 B. MnO2 C. KClO3 D. K2Cr2O7

Câu 12: Trong phòng thí nghiệm, Clo thường được điều chế theo phản ứng

HClđặc + KMnO4 → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O

Hệ số cân bằng của phương trình trên lần lượt là

A. 16; 2; 2; 2; 5; 8 B. 8; 2; 5; 2; 2; 4 C. 2; 16; 2;2; 5; 8 D. 16; 5; 2; 2; 8; 2

Câu 13: Trong phòng thí nghiệm, Clo thường được điều chế theo phản ứng

HClđặc + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + H2O

Hệ số cân bằng của phương trình trên lần lượt là

A. 4; 1; 1;1; 2 B. 4; 2; 2; 2; 1 C. 2; 4; 2;2; 1 D. 1; 4; 1; 1; 2

Câu 14: Thành phần chính của nước javen là:

A. NaCl và NaClO. B. NaCl và HclO C. NaClO. D. NaCl.

Câu 15: Hiện tượng xảy ra khi nhỏ dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaI

A. Xuất hiện kết tủa màu trắng B. Xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt

C. Xuất hiện kết tủa màu vàng đậm D. Không có hiện tượng gì

Câu 16: Chất nào sau đây không tác dụng với dd HCl?

A. Fe. B. Cu. C. AgNO3. D. CaCO3

3 tháng 3 2020

1D, 2A, 3C, 4C, 5B, 6C, 7C, 8C, 9B, 10A, 11D, 12A, 13A, 14A, 15C, 16B

10 tháng 5 2019

Đáp án B

Bài 1 cho 2,24 l halogen X2 td vừa đủ với Mg thu được 9,5g sản phẩm. Xác định halogen Bài 2 Cho 5,76 g một kim loại R hóa trị II td với axit clohidric dư thu được 5,376 lít đktc . Xác định R Bài 3 Hòa tan hoàn toàn 18,6 g hỗn hợp Zn và Fe trong 250 ml dd axit HCl 2M loãng thu được 6,72 lít khí A. Tính thành phần phần trăm trong hỗn hợp B. Tính số mol axit dư Bài 4 hòa tan hỗn hợp 21,6g gồm Al và Al(OH)3 thì cần vừa đủ...
Đọc tiếp

Bài 1 cho 2,24 l halogen X2 td vừa đủ với Mg thu được 9,5g sản phẩm. Xác định halogen

Bài 2 Cho 5,76 g một kim loại R hóa trị II td với axit clohidric dư thu được 5,376 lít đktc . Xác định R

Bài 3 Hòa tan hoàn toàn 18,6 g hỗn hợp Zn và Fe trong 250 ml dd axit HCl 2M loãng thu được 6,72 lít khí

A. Tính thành phần phần trăm trong hỗn hợp

B. Tính số mol axit dư

Bài 4 hòa tan hỗn hợp 21,6g gồm Al và Al(OH)3 thì cần vừa đủ 900ml dd H2SO4 loãng thu được 6,72 l khí Viết PTHH phản ứng xảy ra và tính a

Trắc nghiệm

1. Cấu hình e lớp ngoài cùng của halogen là

A. n2s2 2p5

B. Ns2 np5

C. Ns2 np6

D. (N-1) d10 ns2 np5

2. Ở trạng thái cơ bản các nguyên tố halogen có số e ngoài cùng

A. 1 B. 5 C. 3 D.7

3. Số oxi hóa thường gặp của oxi trong các hợp chất

A. +4

B. +2

C. +1

D. -2

4. Trong các hợp chất hóa học số oxi hóa thường gặp của lưu huỳnh là

A. 0+2+4+6

B. -2 0+2 +4 +6

C. -2+4+6

D. -2 0 +4 +6

Giải nhanh các câu này giúp minh cảm ơn nhiều ạ

2
15 tháng 4 2019

Bài 1: Theo đề, ta có: \(n_{X_2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)

PTHH: \(Mg+X_2\rightarrow MgX_2\)

Mol: \(1----->1\)

Theo phương trình: \(n_{MgX_2}=n_{X_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow M_{MgX_2}=\frac{9,5}{0,1}=95\left(g\right)\)

Hay: \(24+2X=95\Leftrightarrow X=35,5\left(g\right)\)

Vậy X là Clo (Cl).

Bài 2: Theo đề, ta có: \(n_{H_2}=\frac{5,376}{22,4}=0,24\left(mol\right)\)

PTHH: \(M+2HCl\rightarrow MCl_2+H_2\)

Mol: \(1--------->1\)

Theo phương trình: \(n_M=n_{H_2}=0,24\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow M_M=\frac{5,76}{0,24}=24\left(g\right)\)

Vậy M là Magie (Mg).

Bài 3:

a) Gọi \(a,b\) lần lượt là số mol của Fe và Zn có trong hỗn hợp ban đầu, ta có PTHH:

\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

\(a--------->a\)

\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)

\(b--------->b\)

Theo đề: mhỗn hợp = 18,6 (g) \(\Leftrightarrow56a+65b=18,6\left(g\right)\)(1)

\(n_{H_2}=a+b=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\left(2\right)\)

Từ (1) và (2), ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}56a+65b=18,6\\a+b=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\left(mol\right)\\b=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\Rightarrow\%m_{Fe}=\frac{5,6}{18,6}.100\%=30,1\%\)

\(\Rightarrow\%m_{Zn}=100\%-30,1\%=69,9\%\)

b) Từ (1) và (2), ta có: \(n_{HCl}=a+b=0,1+0,2=0,3\left(mol\right)\)

Mặt khác, theo đề: \(n_{HCl}=0,25.2=0,5\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=0,5-0,3=0,2\left(mol\right)\)

15 tháng 4 2019

Trắc nghiệm:

1. Chọn B: \(ns^2np^5\)

2. Chọn D: 7

3. Chọn D: -2

4. Chọn C: -2, +4, +6

II.Trắc nghiệm Câu 1: Cation M3+ có 18 electron. Cấu hình e của nguyên tử M là A. 1s22s22p63s23p6 B. 1s22s22p63s23p4 C. 1s22s22p63s23p5 D.1s22s22p63s23p6 3d1 4s2 Câu 2. Nguyên tố A có cấu hình e là : 1s22s22p63s23p3 Ion A3- có cấu hình e là A. 1s22s22p63s23p64s2 B. 1s22s22p63s23p6 C. 1s22s22p63s23p5 D. 1s22s22p63s23p1 Câu 3. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y...
Đọc tiếp

II.Trắc nghiệm

Câu 1: Cation M3+ có 18 electron. Cấu hình e của nguyên tử M là

A. 1s22s22p63s23p6 B. 1s22s22p63s23p4 C. 1s22s22p63s23p5 D.1s22s22p63s23p6 3d1 4s2

Câu 2. Nguyên tố A có cấu hình e là : 1s22s22p63s23p3

Ion A3- có cấu hình e là

A. 1s22s22p63s23p64s2 B. 1s22s22p63s23p6 C. 1s22s22p63s23p5 D. 1s22s22p63s23p1

Câu 3. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Các nguyên tố X, Y lần lượt là

A. Fe và Cl. B. Na và Cl. C. Al và Cl. D. Al và P.

Câu 4. Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là

A. F, Li, O, Na. B. F, Na, O, Li. C. Li, Na, O, F. D. F, O, Li, Na.

Câu 5. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Vị trí (chu kỳ, nhóm) của X trong bàng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là

A.chu kỳ 3, nhóm VA. B. chu kỳ 3, nhóm VIIA. C. chu kỳ 2, nhóm VA. D. chu kỳ 2, nhóm VIIA.

Câu 6. Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố R là RH3. Oxit cao nhất của nó chứa 56,34% oxi về khối lượng. Nguyên tố R là

A. lưu huỳnh. B. nhôm. C. photpho. D. nitơ.

Câu 7. Trong phản ứng KClO3 + 6HBr -> 3Br2 + KCl + 3H2O thì HBr

A. vừa là chất oxi hóa, vừa là môi trường. B. là chất khử.

C. vừa là chất khử, vừa là môi trường. D. là chất oxi hóa.

Câu 8. Phát biểu dưới đây không đúng là
A. Phản ứng oxi hoá-khử là phản ứng luôn xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử.
B. Phản ứng oxi hoá-khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của tất cả các nguyên tố.
C. Phản ứng oxi hoá-khử là phản ứng trong đó xảy ra sự trao đổi electron giữa các chất.
D. Phản ứng oxi hoá-khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của một số nguyên tố.
Câu 9. Cho dung dịch X chứa KMnO4 và H2SO4 (loãng) lần lượt vào các dung dịch : FeCl2, FeSO4, CuSO4, MgSO4, H2S, HCl (đặc). Số trường hợp có xảy ra phản ứng oxi hoá - khử là

A. 3 B. 5 C. 4 D. 6

Câu 10. Thêm dần dần nước Clo vào dung dịch KI có chứa sẵn một ít hồ tinh bột . Hiện tượng quan sát được là :

A. Dung dịch hiện màu xanh . B. Dung dịch hiện màu vàng lục .

C. Có kết tủa màu trắng . D. Có kết tủa màu vàng nhạt .

1
13 tháng 3 2020

Câu 1: Cation M3+ có 18 electron. Cấu hình e của nguyên tử M là

A. 1s22s22p63s23p6 B. 1s22s22p63s23p4 C. 1s22s22p63s23p5 D.1s22s22p63s23p6 3d1 4s2

Câu 2. Nguyên tố A có cấu hình e là : 1s22s22p63s23p3

Ion A3- có cấu hình e là

A. 1s22s22p63s23p64s2 B. 1s22s22p63s23p6 C. 1s22s22p63s23p5 D. 1s22s22p63s23p1

Câu 3. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Các nguyên tố X, Y lần lượt là

A. Fe và Cl. B. Na và Cl. C. Al và Cl. D. Al và P.

Câu 4. Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là

A. F, Li, O, Na. B. F, Na, O, Li. C. Li, Na, O, F. D. F, O, Li, Na.

Câu 5. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Vị trí (chu kỳ, nhóm) của X trong bàng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là

A.chu kỳ 3, nhóm VA. B. chu kỳ 3, nhóm VIIA. C. chu kỳ 2, nhóm VA. D. chu kỳ 2, nhóm VIIA.

Câu 6. Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố R là RH3. Oxit cao nhất của nó chứa 56,34% oxi về khối lượng. Nguyên tố R là

A. lưu huỳnh. B. nhôm. C. photpho. D. nitơ.

Câu 7. Trong phản ứng KClO3 + 6HBr -> 3Br2 + KCl + 3H2O thì HBr

A. vừa là chất oxi hóa, vừa là môi trường. B. là chất khử.

C. vừa là chất khử, vừa là môi trường. D. là chất oxi hóa.

Câu 8. Phát biểu dưới đây không đúng là
A. Phản ứng oxi hoá-khử là phản ứng luôn xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử.
B. Phản ứng oxi hoá-khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của tất cả các nguyên tố.
C. Phản ứng oxi hoá-khử là phản ứng trong đó xảy ra sự trao đổi electron giữa các chất.
D. Phản ứng oxi hoá-khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của một số nguyên tố.
Câu 9. Cho dung dịch X chứa KMnO4 và H2SO4 (loãng) lần lượt vào các dung dịch : FeCl2, FeSO4, CuSO4, MgSO4, H2S, HCl (đặc). Số trường hợp có xảy ra phản ứng oxi hoá - khử là

A. 3 B. 5 C. 4 D. 6

P/s : (FeCl2, FeSO4, H2S, HCl)

Câu 10. Thêm dần dần nước Clo vào dung dịch KI có chứa sẵn một ít hồ tinh bột . Hiện tượng quan sát được là :

A. Dung dịch hiện màu xanh . B. Dung dịch hiện màu vàng lục .

C. Có kết tủa màu trắng . D. Có kết tủa màu vàng nhạt .

31 tháng 3 2020

a, \(Cl_2+2NaOH\rightarrow NaCl+NaClO+H_2O\)

b,\(MnO_2+4HCl\rightarrow MnCl_2+Cl_2+H_2O\)

\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

c, \(2F_2+2H_2O\rightarrow4HF+O_2\)

\(Cl_2+2NaBr\rightarrow2NaCl+Br_2\)

\(Br_2+2NaI\rightarrow2NaBr+I_2\)

1. Clo và Brom giống nhau về a) tính chất vật lý b) tính oxi hóa c) hòa tan trong dung môi hữu cơ d) sự phân bố trong tự nhiên 2. số oxi hóa bền của các halogenClo, Brom, Iot là: a) +3,+5 b) +3,+5,+7 c) +3,+5,-1 d) -1,+1,+3,+5,+7 1.Trong nhóm Halogen theo chiều số hiệu nguyên tử tăng dần a) Khối lượng của đơn chất tăng dần, cường độ màu tăng dần b) Khối lượng của đơn chất giảm dần,cường độ màu tăng dần c)...
Đọc tiếp

1. Clo và Brom giống nhau về

a) tính chất vật lý b) tính oxi hóa c) hòa tan trong dung môi hữu cơ d) sự phân bố trong tự nhiên

2. số oxi hóa bền của các halogenClo, Brom, Iot là:

a) +3,+5 b) +3,+5,+7 c) +3,+5,-1 d) -1,+1,+3,+5,+7

1.Trong nhóm Halogen theo chiều số hiệu nguyên tử tăng dần

a) Khối lượng của đơn chất tăng dần, cường độ màu tăng dần

b) Khối lượng của đơn chất giảm dần,cường độ màu tăng dần

c) Khối lượng của đơn chất tăng dần,cường độ màu giảm dần

d) Khối lượng của đơn chất giảm dần,cường độ màu giảm dần

2. Cho các chất : nước, hidro, oxi, kẽm oxit, đồng, photpho, benzen. Halogen không phản ứng được với bao nhiêu chất

3. Từ Flo,Clo, Brom đến Iot, độ âm điện của cá halogen thay đổi như sau

a) tăng dần b) không thay đổi c) giảm dần d) giảm dần rồi tăng

0
26 tháng 4 2018

Chọn đáp án C

(1) Các halogen (F, Cl, Br, I) có số oxi hóa từ −1đến +7.

Sai.Flo chỉ có số oxi hóa -1 và 0

 (2) Flo là chất chỉ có tính oxi hóa. Đúng

 (3) F2 đẩy được Cl2 ra khỏi dung dịch muối NaCl. Sai.  2 F 2   +   H 2 O   →   4 HF   +   O 2

 (4) Tính axit của các hợp chất với hiđro của các halogen tăng theo thứ tự: HF < HCl < HBr < HI. Đúng.Theo SGK lớp 10

17 tháng 2 2017

Chọn đáp án B

Các phát biểu đúng là :

(a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa.

(b) Axit flohiđric là axit yếu.

(c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng.

(e) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F, Cl, Br, I.

19 tháng 5 2017

Chọn đáp án B

Các phát biểu đúng: (a), (b), (c), (e)