Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Từ đồ thị ta thấy Z L = 20 Ω v à Z L = 180 Ω là hai giá trị cho cùng công suất tiêu thụ trên toàn mạch.
Z L = 125 Ω v à Z L = 540 Ω là hai giá trị cho cùng điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm.
Ta được hệ:
Z L 1 + Z L 2 = 2 Z C 1 Z L 3 + 1 Z L 3 = 2 Z L 0 ⇒ 1 Z L 3 + 1 Z L 3 = 2 Z L 1 + Z L 2 2 R 2 + Z L 1 + Z L 2 2 2 ⇒ R ≈ 100
Đáp án A
\(U_{RC}=const=U\) khi \(Z_{L1}=2Z_C=R\)
Mặt khác L thay đổi để : \(U_{Lmax}:U_{Lmax}=\frac{U\sqrt{R^2+Z^2_C}}{R}=\frac{U\sqrt{2^2+1}}{2}=\frac{U\sqrt{5}}{2}\)
\(\Rightarrow chọn.D\)
+,có C=C1=>U_R=\frac{U.R}{\sqrt{R^2+(Zl-ZC1)^2}}
+,U R ko đổi =>Zl=ZC1
+,có c=C1/2=>ZC=2ZC1
=>U(AN)=U(RL)=\frac{U\sqrt{r^2+Z^2l}}{\sqrt{R^2+(Zl-2Z^2C1)}}=u=200V
Từ đồ thị, ta thấy rằng ω R = 2 ω C → n = 4.
Áp dụng công thức chuẩn hóa .
U L m a x = U 1 − n − 2 ⇒ U L m a x U = 1 1 − n − 2 = 1 , 03
Đáp án C
Khi dung kháng là $100 \Omega$ thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là cực đại bằng 100 W nên
\(\begin{cases} Z_L=Z_{C_1}=100 \Omega \\ P=\dfrac{U^2}{R} =100 W \end{cases}\)
Khi dung kháng là $200 \Omega$ thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện là $100\sqrt{2} V$ nên
$U_{C_2}=\dfrac{U.Z_{C_2}}{Z}=\dfrac{200.U}{\sqrt{R^2+(100-200)^2}}=100\sqrt{2}$
$\Rightarrow 2U^2=R^2+100^2$
$\Rightarrow 2.100.R =R^2 +100^2$
$\Rightarrow R=100 \Omega$
Từ đồ thị, ta thấy rằng ω R = 2 ω C → n = 4.
Áp dụng công thức chuẩn hóa U L m a x = U 1 − n − 2 ⇒ U L m a x U = 1 1 − n − 2 = 1 , 03 .
Đáp án C
Khi ω = ω 0 → mạch xảy ra cộng hưởng → điện áp hiệu dụng trên điện trở là cực đại → A đúng → B sai.
Đáp án B
Chọn đáp án A
+ Từ đồ thị ta thấy Z L = 20 Ω và Z L = 180 Ω là hai giá trị cho cùng công suất tiêu thụ trên toàn mạch.
+ Z L = 125 Ω và Z L = 540 Ω là hai giá trị cho cùng điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm.
Ta được hệ
R ≈ 10 Ω.