K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 1 2018

- gym

Our neighborhood has a gym.

- fit

We play sport everyday to keep fit.

11 tháng 1 2018

She goes to the gym everyday and trains to keep fit.

4 tháng 1 2018

-I'm so clumsy!

-The Sci Fi Network's new Dune miniseries begins Sunday night.

Nhớ tick cho mình nha!hehe

14 tháng 1 2018

1.Please teach me how to ski.

=> làm ơn hãy dạy tôi trượt tuyết!

2, But we would never do that to your boat.

=> Nhưng chúng tôi sẽ ko làm thế với tàu của ngài.

14 tháng 1 2018

Can you ski with skis?

Do you go from Hanoi to Halong Bay by a boat?

4 tháng 1 2018

1.Water is a fluid.
Dịch: Nước là một chất lỏng.
2. Mospuito is a pest.
Dịch: Muỗi là một loại côn trùng.
3. I want to leave out so far.
Dịch: Tôi muốn bỏ đi thật xa.
4. We don't want to separate.
Dịch: Chúng tôi không muốn tách rời nhau.

27 tháng 2 2018

1. The hills are cover with dense forest.

2. The king's crown was stolen by thieves.

3. The coach awarded the medal to the girl.

27 tháng 2 2018

Đặt câu ngắn với 3 từ sau :

- cover : bao phủ

=> Snow covers the whole surface.

- crown : vương miện

=> That crown is mine.

medal : huy chươnh.

=> I have a sports medal.

20 tháng 2 2021

àWhat would you like?

2. Two hundred grams, please. (Đặt câu hỏi cho từ gạch dưới)

à…how many grams do you need? ……………………………………………….

3. He’s going to the food store at the moment. (Đặt câu hỏi cho từ gạch dưới)

à……What is he doing at the moment?……………………………………………..

4. What does she want? (Trả lời câu hỏi theo từ gợi ý) (cooking oil).

à……She wants cooking oil………………………………………………

5. Lan is playing chess now.(chuyển sang 2 thể còn lại)

à……Lan isn't playing chess now. 

……Is Lan playing chess now?…………………………………………

p/s: phần đặt câu hỏi theo từ gạch chân mik tự đoán như thế nhé, nếu ko phải thì liên hệ vs mik để mik giúp

24 tháng 8 2021

How many bikes does your father have?

24 tháng 8 2021

Nhờ bạn Cậu_Chủ_Nhỏ giúp mình bài này nữa nhé:

Yes, my school is big
25 tháng 2 2021

how do you feel

dễ lắm

 

25 tháng 2 2021

How do you feel ? 

We are hungry and thirsty

Tổng quan kiến thức trong chương trình tiếng Anh lớp 6 mà bạn cần biết Đại từ nhân xưng Đại từ nhân xưng (đại từ xưng hô, đại từ chỉ ngôi) là những đại từ dùng để chỉ, đại diện hay thay thế cho một danh từ để chỉ người và vật khi người dùng không muốn đề cập trực tiếp hoặc lặp lại không cần thiết các danh từ ấy. Trong tiếng Anh có 8 đại từ nhân xưng nằm ở 3 ngôi (ngôi I, ngôi...
Đọc tiếp

Tổng quan kiến thức trong chương trình tiếng Anh lớp 6 mà bạn cần biết

Đại từ nhân xưng
Đại từ nhân xưng (đại từ xưng hô, đại từ chỉ ngôi) là những đại từ dùng để chỉ, đại diện hay thay thế cho một danh từ để chỉ người và vật khi người dùng không muốn đề cập trực tiếp hoặc lặp lại không cần thiết các danh từ ấy.

Trong tiếng Anh có 8 đại từ nhân xưng nằm ở 3 ngôi (ngôi I, ngôi II, ngôi III) ở số ít và số nhiều.

Đại từ sở hữu

Đại từ sở hữu dùng để chỉ sự sở hữu và quan trọng nhất đó là nó thay thế cho một danh từ, cụm danh từ đã được nhắc đến trước đó nhằm tránh lặp từ.

Thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn là một trong những ngữ pháp căn bản nhất trong tiếng Anh, diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.

Thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn là một trong những ngữ pháp căn bản nhất trong tiếng Anh, diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.

Thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

Từ dùng để hỏi
Câu hỏi Wh & Câu hỏi Yes/No:

Who (ai): hỏi người
Where (ở đâu): hỏi địa điểm/ nơi chốn
When (khi nào): hỏi thời điểm/ thời gian
Whose (của ai): hỏi về chủ sở hữu
Why (tại sao): hỏi lý do
What: hỏi sự vật/ sự việc
What time (mấy giờ): hỏi giờ/ thời gian làm việc gì đó
Which School/ Grade/ Class/ Floor: hỏi về trường/ khối/ lớp/ tầng nào
How many + plural noun (số lượng bao nhiêu): hỏi số lượng đếm được
How (như thế nào/ bằng cách nào): hỏi về cách thức/ hoàn cảnh/ trạng thái

Vị trí của tính từ
a. Adj đứng sau be để bổ nghĩa cho S:

S + be + adj
Ví dụ: My school is big.
b. Adj đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó:

S + be + (a/an/the) + adj + noun.
VD: It is an old city.
c. Dạng câu hỏi:

Be + S + adj?
VD: Is your house big? – Yes, it is./ No, it isn’t.
Lưu ý:

Động từ be phải phù hợp với S.
Khi adj bổ nghĩa cho danh từ số ít, thường có mạo từ a/ an hoặc the đứng trước.

Một số mẫu câu hỏi và trả lời trọng tâm trong chương trình tiếng Anh lớp 6
Hỏi & trả lời với OR – Question:

Be + S + noun or noun?
VD: Are you an engineer or a teacher? – I’m a teacher.

Hỏi & trả lời về trường học:

Which school + do/does + S + go to?
S + go/ goes + tên (trường) + school.
VD: Which school do you go to? – I go to Bui Thi Xuan school.

Hỏi & trả lời về khối lớp/ lớp:

Which grade/class + be + S + in?
S + be + in + grade + số (lớp)
S + be + in + class + số (lớp)/ tên (lớp)
VD: Which class are they in? – They are in class 6A1.

Hỏi & trả lời về tầng lầu:

Which floor + be + S + on?
S + be + on + the + số thứ tự + floor
VD: Which floor is your classroom on? – It’s on the second floor.

Hỏi & trả lời về số lượng:

How many + noun (số nhiều) + are there …?
How many + noun (số nhiều) + do/does + S + Vbare ?
VD: How many classrooms are there in your school? – There are 60 classrooms in my school.

Hỏi & trả lời về hoạt động hằng ngày:

What + do/does + S + do …?
VD: What do you do every morning? I go to school every morning.

Hỏi & trả lời về giờ giấc:

What time is it?
VD: What time is it? Its 10 o’clock.

What time do/does + S + Vbare + … ?
S + V(s/es) + at + time
VD: What time do we have Math? We have it at half-past twelve.

-----Chuc Ban Hoc Tot----

0
25 tháng 6 2017

boxing (n): đấm bốc

fishing (n): câu cá

driving (n): lái xe

scuba diving (n): lặn

Môn thể thao trong gym chỉ có thể là boxing.

=> I often practise boxing in the gym four times a week.

Tạm dịch: Tôi thường tập đấm bốc trong phòng tập thể dục bốn lần một tuần.

Đáp án cần chọn là: A