K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 5 2017

Quần thể tự phối có thành phần kiểu gen của thể hệ P ban đầu như sau:

xAA + yAa + zaa

Quần thể P Sau n thế hệ tự phối thành phần kiểu gen thay đổi như sau

Tỷ lệ thể đồng hợp trội AA trong quần thể Fn

AA = x +y \frac{1- \left ( \frac{1}{2}\right )^n}{2}

Tỷ lệ thể dị hợp Aa trong quần thể Fn

Aa = y \left ( \frac{1}{2} \right )^n

Tỷ lệ thể đồng hợp lặn aa trong quần thể Fn

aa = z +y \frac{1- \left ( \frac{1}{2}\right )^n}{2}

leu

23 tháng 5 2017

Ai nhờ bạn hỏi vậy để mik báo vs thầy phynit

21 tháng 5 2017

bạn nhấn vào chữ đăng kí học nha bạn

13 tháng 4 2018

@ TÌNH BẠN Ư!!! TÔI KHINH fắng , cút , xéobucqua

13 tháng 4 2018

ny e ábatngo THIỆT Á

22 tháng 12 2021

1) AaBbddEe tạo 23 = 8 (loại giao tử)

aaBbDdEe tạo 23 = 8 (loại giao tử)

=> Số tổ hợp giao tử : 8 x 8 =64 (tổ hợp)

2) Aa x aa --> 1Aa : 1aa

  Bb x Bb --> 1BB : 2Bb :1bb

  dd x Dd --> 1Dd : 1 dd

  Ee x Ee --> 1EE :2Ee :1ee

Số loại KG : 2 x 3 x 2 x 3 = 36 (KG)

Số loại KH: 2 x 2 x 2 x 2 = 16 (KH)

3. TLKH A-B-D-ee : 1/2 x 3/4 x 1/2 x 1/4 = 3/64

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14, gồm 7 cặp (kí hiệu I → VII), trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một cặp gen có 2 alen. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Khi khảo sát một quần thể của loài này, người ta phát hiện 4 dạng đột biến (kí hiệu A, B, C, D). Phân tích bộ NST của các dạng đột biến thu được kết quả sau:Trong các kết luận...
Đọc tiếp

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14, gồm 7 cặp (kí hiệu I → VII), trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một cặp gen có 2 alen. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Khi khảo sát một quần thể của loài này, người ta phát hiện 4 dạng đột biến (kí hiệu A, B, C, D). Phân tích bộ NST của các dạng đột biến thu được kết quả sau:

Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

I. Đột biến dạng A giảm phân tạo giao tử bình thường chiếm tỉ lệ 0,78125%.

II. Đột biến dạng D có tối đa 25.515 kiểu gen.

III. Đột biến dạng C có tối đa 192 kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng.

IV. Đột biến dạng B có 256 kiểu gen quy định kiểu hình mang 1 tính trạng lặn

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

1
28 tháng 11 2017

Đáp án: C

Xét 1 cặp gen có 2 alen, số kiểu gen

I sai. Dạng 3n giảm phân tạo giao tử bình thường chiếm 1/2

II đúng. Số kiểu gen của thể bốn: Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN (coi như cặp NST mang đột biến là thể tứ bội)

III sai, dạng C: 2n +1

Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng: Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN kiểu gen.

IV sai.

Nếu cặp NST đột biến mang gen quy định tính trạng lặn sẽ có:

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Nếu cặp NST đột biến không mang gen quy định tính trạng lặn sẽ có:

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Đột biến dạng B có 1792 kiểu gen quy định kiểu hình mang 1 tính trạng lặn

8 tháng 3 2017

Đáp án C

Một cơ thể đực có bộ NST 2n = 8, được kí hiệu là AaBbDdEe giảm phân tạo giao tử.

I. Quá trình nói trên tạo ra 32 loại giao tử à đúng,

Aa à A, a, Aa, 0 (4 loại);

Bb à B, b (2 loại);

Dd và Ee đều tạo được 2 loại

à tổng = 4.2.2.2 = 32 loại

II. Loại giao tử có 3 NST chiếm tỉ lệ 4% à đúng,

8%Aa không phân li trong GPI à Aa = 0 = 4%

III. Loại giao tử có kí hiệu kiểu gen gen AaBDE chiếm 0,5% à đúng

AaBDE = 4 % × 1 2 × 1 2 × 1 2 = 0 , 5 %

IV. Loại giao tử có kí hiệu kiểu gen Abde chiếm 5,75% à đúng

Abde =  100 - 8 2 × 1 2 × 1 2 × 1 2 = 0 , 5 %

27 tháng 12 2016

Trong truong hop tinh trang troi la troi hoan toan khong co gen gay chet

31 tháng 12 2016

trong trường hợp gen nằm trên cặp nst tương đồng tuân theo quy luật phân li độc lập trội là trội hoàn toàn (alen trội lấn át hoàn toàn gen lặn)

21 tháng 4 2020

Câu 1:

0,5AA : 0,4Aa : 0,1aa

Sau 3 thế hệ tự phối thì tỉ lệ của kiểu gen dị hợp là

\(Aa=0,4.\left(\frac{1}{2}\right)^3=\frac{1}{20}\)

Câu 2:

Một quần thể có 1050 cá thể AA, 150 cá thể Aa, 300 cá thể aa. Vậy tỉ lệ của kiểu gen đồng hợp trội trong quần thể là

\(\frac{1050}{\left(1050+300+150\right)}=0,7\)

Câu 3:

Một quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen như sau: 0,35AA, 0,45Aa, 0,2aa

.Trong quần thể có 10500 cá thể. Vậy số lượng cá thể có kiểu gen aa là \(0,2.10500=2100\)