Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm chúng ta nói, và hành động đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
Dịch:Bạn đã xem nó chưa? Thật tệ,nó ko phải câu trả lời của tôi! Xin lỗi mọi người
Bài của mk tự làm. No mạng nhá.
Yesterday, my parents bought a small aquarium but put it in the corner of the house. As soon as I saw it, I immediately d it because there were 2 small gold ones inside. The little goldfish lives in the aquarium decorated the vast ocean. Standing next to the fish tank I can see them swimming back and forth. Looking at goldfish, my favorite is their tail and fins. The tail of a goldfish is large and long, and when the fish swims, its tail curls a wave. The two fins of the fish are spread out a dancer wearing a fairy wing dress is dancing. The fish belly is always bloated. Goldfish's eyes are slightly convex. Its scales are golden in color. In the aquarium, the goldfish always stands out. When I feed the fish, they swim up to the surface of the water and then bite the bait, looking very funny and lovely. It's great to have this goldfish in my house.
chị tham khảo nha !!!
Recently, my parents bought a small fish tank but put it in the corner of the house. As soon as I saw it, I immediately d it because there were 2 small gold ones inside. Small goldfish live in various decorated aquariums, vast ocean. You can see the fish on the verge of seeing us retry. The goldfish's favorite look is our tail and fins. The tail of the fish is golden and long, when it comes to the fish, its tail bends a wave. The two fins of the fish spread a dancing fairy costume. Always inflated. The goldfish's eyes are slightly raised. Its rims were glittering gold. In the aquarium, goldfish always stand out. When she fed the fish, we lifted it up close to the water and caught the bait, it looked so delicious and cute. It's great to have this goldfish in my house.
https://vndoc.com/ta-con-ca-vang-lop-2-198744
link chép
Write about your house:
I introduce my house to everyone. My house is quite small because I am young and I am not enough money to buy big house. There are four rooms in my house, living room, bedroom, kitchen and toilet with bathroom.
My house is 35 square meters in area. It has a ground floor and entresol. Ground floor has living room, kitchen and toilet with bathroom. In living room, there are one television, two fans, one refrigerator, one table, and four chairs. On the table, there is one tea set.
Entresol has a bedroom, space worship. In the bedroom, there are one bed, air-conditioner and one wardrobe.
I have one daughter, this is the reason my house is very disordered. There are very baby toys, baby clothes everywhere. However, my house is full of laughter and full of happiness.
Dịch:
Tôi giới thiệu ngôi nhà của mình cho mọi người. Nhà tôi khá nhỏ vì tôi còn trẻ và tôi không đủ tiền để mua nhà lớn. Có bốn phòng trong nhà tôi, phòng khách, phòng ngủ, nhà bếp và nhà vệ sinh với phòng tắm.
Ngôi nhà của tôi rộng 35 mét vuông. Nó có một tầng trệt và gác xép . Tầng trệt có phòng khách, nhà bếp và nhà vệ sinh với phòng tắm. Trong phòng khách, có một ti vi, hai quạt, một tủ lạnh, một cái bàn và bốn cái ghế. Trên bàn, có một bộ trà.
Gác xép có một phòng ngủ, không gian thờ phượng. Trong phòng ngủ, có 1 giường, máy lạnh và 1 tủ quần áo.
Tôi có một con gái, đây là lý do khiến ngôi nhà của tôi rất rối loạn. Có rất nhiều đồ chơi trẻ em, quần áo trẻ em ở khắp mọi nơi. Tuy nhiên, ngôi nhà của tôi tràn đầy tiếng cười và tràn đầy hạnh phúc.
Because when new trees are planted, they are easy dehydrated, so they have to be pruned to keep water.
Because the newly planted roots of the plants are not yet absorbed by the water and mineral salts, they are prone to thin leaves or pests that minimize the escape of water through the leaves, which help keep the plants dry.
Mở trong Google Dịch |
Google Dịch
Google Dịch - Google Translate
Google Translate - Google Dịch
Cách sử dụng google dịch hiệu quả có thể bạn chưa biết ! - YouTube
Google Dịch - Ứng dụng trên Google Play
Google Dịch trên App Store - iTunes - Apple
Khả Ngân dùng google dịch tiếng Anh bị cộng đồng chỉ trích - Soha
Google Dịch – Wikipedia tiếng Việt
Google Dịch Online - Tải Google Dịch cho iPhone, Android, dịch đa ...
Google Dịch - Cửa hàng Chrome trực tuyến
Các tìm kiếm liên quan đến gôogle dịch
google dịch nói
google dịch ảnh
google dịch việt sang anh
dich tieng anh sang viet
google thong dich
từ điển việt anh
google traduction
google mail
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | Tiếp |
I. Nội qui tham gia "Giúp tôi giải toán"
1. Không đưa câu hỏi linh tinh lên diễn đàn, chỉ đưa các bài mà mình không giải được hoặc các câu hỏi hay lên diễn đàn;
2. Không trả lời linh tinh, không phù hợp với nội dung câu hỏi trên diễn đàn.
3. Không "Đúng" vào các câu trả lời linh tinh nhằm gian lận điểm hỏi đáp.
Các bạn vi phạm 3 điều trên sẽ bị giáo viên của Online Math trừ hết điểm hỏi đáp, có thể bị khóa tài khoản hoặc bị cấm vĩnh viễn không đăng nhập vào trang web.
죄송합니다 집은 컴퓨터 버전에서 너무 어려운 nhun 오류 선생님을 대상으로합니다. 다음 그녀의 집에 친구가 한국어 경우, 핸드 오버에게 진흙을 지원했다
CÔNG THỨC THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
Câu khẳng định
Câu phủ định
Câu hỏi
S + am/ is/ are + V-ing
CHÚ Ý:
– S = I + am
– S = He/ She/ It + is
– S = We/ You/ They + are
===> Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “tobe” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.
Ví dụ:
a) They are watching TV now. (Bây giờ chúng đang xem TV.)
b) She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)
c) We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)
S + am/ is/ are + not + V-ingCHÚ Ý:
– am not: không có dạng viết tắt
– is not = isn’t
– are not = aren’t
===> Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn, ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “tobe” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.
Ví dụ:
a) I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)
b) My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)
c) They aren’t watching the TV at present. (Hiện tại họ đang không xem TV.)
Am/ Is/ Are + S + V-ing ?
Trả lời:
- Yes, I am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.
- No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.
===> Đối với câu nghi vấn, ta chỉ việc đảo động từ “tobe” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
a) - Are you doing your homework? (Con đang làm bài tập về nhà phải không?)
- Yes, I am./ No, I am not.
b) - Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng cậu có phải không?)
- Yes, he is./ No, he isn’t.
c) Are they studying English? (Họ đang học tiếng Anh à?)
- Yes, they are./ No, they aren't.
k cho mk với nhé.