Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
nCO2 = nCaCO3 = 0,36 mol
nO(oxit) = nCO2 = 0,36 mol
Đặt số mol Fe3O4 và CuO lần lượt là x, y (mol)
nCO = nCO2 = nCaCO3 = 0,04 ( bảo toàn nguyên tố C)
⇒ V= 0,896l
Đáp án B.
Đáp án B
Bản chất phản ứng:
CO + Ooxit → CO2
CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
Theo PTHH: nCO= nCO2= nCaCO3= 4/100 = 0,04mol
→V= 0,896 lít
Đáp án B
Khi cho CO và CO2 qua than nóng đỏ dó phản ứng:
CO2 + C → 2CO ⇒ Số mol hỗn hợp tăng lên chính là số mol CO2 đã tham gia phản ứng.
⇒ nCO2 đã pứ = (7 – 5,6) ÷ 22,4 = 0,0625 mol.
Số mol CO2 còn lại = nCaCO3 = 6,25 ÷ 100 = 0,0625 mol.
⇒ nCO2 ban đầu = 0,0625 + 0,0625 = 0,125 mol.
Tóm lại nCO2/X = 0,125 mol và nCO2/Y = 0,0625
Đáp án A.
→ n X = 0 , 5 ; n C O 2 = 0 , 15 ; n C O = 0 , 1 → n N 2 = 0 , 25
→
n
X
=
0
,
25
→
n
C
a
C
O
3
=
n
C
O
+
n
C
O
2
=
0
,
125
→
m
=
12
,
5
Đáp án A.
→ n X = 0 , 25 → n C a C O 3 = n C O + n C O 2 = 0 , 125 → m = 12 , 5
1. Phương trình hoá học của các phản ứng :
2 N H 3 + 3CuO → t ° N 2 + 3Cu + 3 H 2 O (1)
Chất rắn A thu được sau phản ứng gồm Cu và CuO còn dư. Chỉ có CuO phản ứng với dung dịch HCl :
CuO + 2HCl → C u C l 2 + H 2 O (2)
2. Số mol HCl phản ứng với CuO : n H C l = 0,02.1 = 0,02 (mol).
Theo (2), số mol CuO dư : n C u O = n H C l / 2 = 0,01 (mol).
Số mol CuO tham gia phản ứng (1) = số mol CuO ban đầu - số mol CuO dư = 0,03 (mol).
Theo (1) n N H 3 = 2 n C u O /3 = 0,02 (mol) và nN2 = n C u O /3 = 0,01 (mol).
Thể tích khí nitơ tạo thành : 0,01. 22,4 = 0,224 (lít) hay 224 ml.
Đáp án B
CO + FeO→ Fe + CO2
CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3+ H2O
Theo PTHH: nCaCO3= nCO2= nFeO= 7,2/72= 0,1 mol
→ mCaCO3= 0,1.100= 10 gam
Dẫn khí CO chứ không phải CO2 em nhé
CO + CuO --> Cu + CO2 (1)
hỗn hợp khí thu được gồm \(\left\{{}\begin{matrix}CO_2\\CO_{dư}\end{matrix}\right.\). Cho hỗn hợp khí hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 thì CO2 sẽ phản ứng
CO2 + Ba(OH)2 --> BaCO3↓ + H2O
nBaCO3 = 59,1/197 = 0,3 mol => nCO2 = 0,3 mol
Theo pư (1) ta thấy nCuO = nCO2 => mCuO = 0,3.80 = 24 gam