K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 9 2017

Đáp án D

Quan niệm Đacuyn về sự hình thành màu xanh lục ở các loài sâu ăn lá:

A. à sai. Quần thể sâu ăn lá chỉ xuất hiện những biến dị màu xanh lục được chọn lọc tự nhiên giữ lại.

B. à sai. Quần thể sâu ăn lá đa hình về kiểu gen và kiểu hình, chọn lọc tự nhiên đã tiến hành chọn lọc theo những hướng khác nhau. (Quan niệm của di truyền hiện đại).

c. à  sai. Sâu ăn lá đã bị ảnh hưởng bởi màu sắc của lá cây có màu xanh lục (quan niệm Lamac)

3 tháng 10 2018

Chọn B.

Giải chi tiết:

Đacuyn chưa phân biệt đột biến và thường biến nên ý C là sai, như vậy chỉ có ý B là phù hợp.

Chọn B

28 tháng 11 2018

Đáp án B

Theo quan niệm của sinh học hiện đại:

Trong quần thể sâu ăn lá có nhiều kiểu biến dị (các cá thể có nhiều màu sắc khác nhau), nhưng chỉ các biến dị màu xanh lá cây (giống với màu lá) là đặc điểm có lợi được chọn lọc tự nhiên giữ lại. Đặc điểm này là được chọn lọc tự nhiên tích luỹ và chiếm ưu thế trong quần thể.

C chưa đúng vì biến dị cá thể là mức phản ứng của các tính trạng di truyền trong vòng đời sống của cá thể, có thể là đột biến hoặc thường biến. nhưng nó chưa đúng vì ở đây phải là sự biến đổi trong hệ gen của cá thể đó

bài 1 : Ở một loài thực vật, gen trội bình thường quy định lá màu xanh. Đột biến làm xuất hiện alen lặnquy định lá màu vàng. Màu lá do một gen chi phối và những cây có lá màu vàng bị chết ngay sau khinảy mầm.1. Cho P là thể dị hợp tự thụ phấn thu được 411 cây F1 sống sót sau khi chúng nảy mầm. Xác địnhsố lượng cây của mỗi KG thu được ở F1.2. Cho các cây P là thể dị hợp lai phân tích. Trong tổng số...
Đọc tiếp

bài 1 : Ở một loài thực vật, gen trội bình thường quy định lá màu xanh. Đột biến làm xuất hiện alen lặn
quy định lá màu vàng. Màu lá do một gen chi phối và những cây có lá màu vàng bị chết ngay sau khi
nảy mầm.
1. Cho P là thể dị hợp tự thụ phấn thu được 411 cây F1 sống sót sau khi chúng nảy mầm. Xác định
số lượng cây của mỗi KG thu được ở F1.
2. Cho các cây P là thể dị hợp lai phân tích. Trong tổng số hạt thu được từ F1, người ta mang gieo
nhận thấy đã có 234 hạt sau khi nảy mầm bị chết. Xác định số lượng hạt đã thu được từ F1 trên.
bài 2 : Một tế bào chứa hai cặp gen dị hợp (Aa, Bb).
a. Hãy viết kiểu gen có thể có của tế bào này?
b. Giả sử trên là tế bào sinh trứng giảm phân tạo trứng. Hãy viết kiểu gen của tế bào trứng đó?

0
16 tháng 7 2019

Đáp án B

Chỉ có phát biểu II đúng → Đáp án B

I, III sai. Vì chọn lọc tự nhiên không hình thành hay tạo ra kiểu gen thích nghi, nó chỉ có vai trò sàng lọc những kiểu hình và giữ lại các kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi đã có sẵn trong quần thể.

IV sai. Vì chọn lọc tự nhiên chỉ giữ lại những kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi chứ không làm tăng sức sống, khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể

19 tháng 3 2017

Chọn B.

Chỉ có phát biểu II đúng.

ý I, III sai vì chọn lọc tự nhiên không hình thành kiểu gen thích nghi, nó chỉ có vai trò sàng lọc những kiểu hình và giữ lại các kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi đã có sẵn trong quần thể.

ý IV sai vì chọn lọc tự nhiên chỉ giữ lại những kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi chứ không làm tăng sức sống, khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể. 

20 tháng 2 2018

Đáp án D

Thuyết tiến hóa hiện đại đã phát triển quan niệm về chọn lọc tự nhiên của Đacuyn ở các điểm (1),(2),(4)

Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên có các nội dung: (1) Thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể. (2) Tác động trực tiếp lên kiểu gen mà không tác động lên kiểu hình của sinh vật. (3) Làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể không theo hướng xác định. (4) Làm...
Đọc tiếp

Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên có các nội dung:

(1) Thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.

(2) Tác động trực tiếp lên kiểu gen mà không tác động lên kiểu hình của sinh vật.

(3) Làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể không theo hướng xác định.

(4) Làm xuất hiện các alen mới dẫn đến làm phong phú vốn gen của quần thể.

(5) Đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.

(6) Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen của quần thể theo nhiều hướng khác nhau.

Số nội dung đúng là

A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

1
3 tháng 9 2019

Đáp án D

Các nội dung của chọn lọc tự nhiên là: (1), (5)

Ý (2) sai vì: CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình.

Ý (3) sai vì: CLTN là nhân tố thay đổi tần số alen , thành phần kiểu gen theo hướng xác định.

Ý (4) sai vì :CLTN không làm xuất hiện alen mới.

Ý (6) sai vì: khi môi trường thay đổi theo 1 hướng xác định thì CLTN sẽ làm biến đổi tần số alen theo 1 hướng xác định.

15 tháng 12 2018

Chọn đáp án B.

Sự hình thành mỗi đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật là kết quả của một quá trình lịch sử chịu sự chi phối của ba nhân tố: đột biến, giao phối và CLTN. Đột biến tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa, làm cho mỗi loại tính trạng của loài có phổ biến dị phong phú, trong đó các biến dị có lợi hoặc có hại khác nhau trong môi trường sống nhất định của quần thể. Quá trình giao phối làm cho đột biến được phát tán trong quần thể và tạo ra vô số biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu thứ cấp, trong đó có thể có những tổ hợp gen thích nghi. Từ một quần thể ban đầu, các cá thể có thể xuất hiện các đột biến có giá trị lợi hoặc hại khác nhau mang tính cá biệt.

Cho các phát biểu sau về chọn lọc tự nhiên: I. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động lên kiểu hình mà mà không tác động lên kiểu gen. II. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng biến đổi của các giống vật nuôi và cây trồng. III. Chọn lọc tự nhiên chỉ diễn ra khi môi trường không ổn định. IV. Chọn lọc tự nhiên chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen, không làm thay đổi tần...
Đọc tiếp

Cho các phát biểu sau về chọn lọc tự nhiên:

I. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động lên kiểu hình mà mà không tác động lên kiểu gen.

II. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng biến đổi của các giống vật nuôi và cây trồng.

III. Chọn lọc tự nhiên chỉ diễn ra khi môi trường không ổn định.

IV. Chọn lọc tự nhiên chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen, không làm thay đổi tần số alen.

V. Chọn lọc tự nhiên gồm 2 mặt song song vừa tích lũy các biến dị có lợi vừa đào thải biến dị có hại cho con người.

VI. Chọn lọc tự nhiên không diễn ra trong giai đoạn tiến tiền sinh học vì sự sống chưa hình thành.

VII. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen ở quần thể vi khuẩn E.Coli nhanh hơn so với quần thể ruồi giấm.

VIII. Chọn lọc tự nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn alen lặn có hại nào đó ra khỏi quần thể.

Có bao nhiêu phát biểu là chính xác?

A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

1
28 tháng 6 2017

Đáp án D

I sai vì CLTN có thể tác động gián tiếp lên kiểu gen.

II sai vì đó là vai trò của CLNT.

III sai vì CLTN diễn ra ngay cả trong điều kiện MT ổn định.

IV sai vì làm thay đổi cả tần số alen và TP KG.

V sai vì đó là nội dung của chọn lọc nhân tạo.

VI sai vì CLTN chỉ phát huy tác dụng khi lớp màng lipit đã xuất hiện và bao bọc lấy các chất hữu cơ tạo điều kiện cho chúng tương tác theo các nguyên tắc lí hóa. Tập hợp các chất hữu cơ được bao bởi màng lipit nếu có các đặc tính của sự sống sẽ được CLTN giữ lại. Nói cách khác, CLTN bắt đầu từ giai đoạn tiến hóa tiền sinh học.

VII đúng vì Ecoli là sinh vật nhân sơ, ruồi giấm là SV nhân thực.

VIII đúng vì ở trường hợp gen tồn tại ở trạng thái đơn alen (ví dụ ở vi khuẩn, ở sinh vật đơn bội…) CLTN có thể loại bỏ hoàn toàn alen lặn có hại nào đó ra khỏi quần thể.