K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 12 2021

\(C_4H_{10}\)

12 tháng 2 2022

is surrounded 

is considered 

is located 

is visited 

are not sold 

is used 

are not planted 

are sent 

are exported 

is held

12 tháng 2 2022

1 is surrounded 

2 is considered 

3 is located 

4 is visited 

5 aren't sold 

6 is used 

7 aren't planted 

8 are sent 

9 are exported 

10 is held

30 tháng 4 2021

Because of the dangerous acid rain, trees's leaves are damaged

30 tháng 4 2021

Nhưng bạn có  thể cho mình công thức có được ko

Mình cảm ơn bạn

 

14 tháng 12 2021
a) Câu điều kiện loại 0

Câu điều kiện loại 0 được sử dụng để diễn giải thích tình huống những tình huống được coi là chân lý, thường là những sự thật trong cuộc sống, ví dụ như khoa học

If + S + V(hiện tại đơn), S + V(hiện tại đơn) +…

– Câu ví dụ: If you freeze water, it becomes a solid

Ngoài ra, câu điều kiện loại 0 còn được sử dụng để đưa ra những lời nhắn, lời đề nghị

– Câu ví dụ: If Bill phones, tell him to meet me at the cinema

b) Câu điều kiện loại 1

Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả những sự việc có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai và kết quả của nó

If + S + (don’t/doesn’t) + V(hiện tại đơn), S + will/won’t (be) + V +…

– Câu ví dụ: If you don’t hurry, you will miss the bus

Trong câu điều kiện loại 1, thay vì sử dụng thì tương lai (will) chúng ta cũng có thể sử dụng các động từ modal verb (might,may,can,should,…) để thể hiện mức độ chắc chắn hoặc đề nghị một kết quả nào đó

– Câu ví dụ: If you drop that glass, it might break

c) Câu điều kiện loại 2

Câu điều kiện loại 2 được sử dụng để diễn tả những tình huống không có thật, không thể xảy ra trong tương lai và giả định kết quả nếu nó có thể xảy ra.

If + S  + (didn’t) + V2/Ved, S + would/could/might + (not) + V +…

– Câu ví dụ: If the weather wasn’t so bad, we could go to the park

d) Câu điều kiện loại 3

Câu điều kiện loại 3 được sử dụng để diễn tả những sự việc không xảy ra trong quá khứ và xác định kết quả nếu nó đã xảy ra. Cấu trúc câu này thường ám chỉ sự tiếc nuối hoặc lời trách móc

If + S + had(been) + V3/Ved, S + would/could/must/might + have(been/not) + V3/Ved +…

Hoặc viết theo kiểu đảo ngữ: Had + S + (been/not) + V3/Ved, S + would/could/must/might + have (been/not) + V3/Ved +…

– Câu ví dụ: If I had worked harder, I could have passed the exam ⇔  Had i worked harder, I could have passed the exam.

banh

14 tháng 12 2021

trên gg đầy á b

16 tháng 1 2022

bài j vậy

16 tháng 1 2022

Bài đou ạ

4 tháng 4 2022

ngủ hết rùi 

4 tháng 4 2022

à 1d

2b

3b

4d