Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(a,N_2\)
Ý nghĩa:
Đơn chất được tạo bởi nguyên tố N
1 phân tử khí nitơ có 2 nguyên tử nitơ
\(PTK_{N_2}=2.14=28(đvC)\)
\(b,ZnSO_4\)
Ý nghĩa:
Hợp chất được tạo bởi nguyên tố \(Zn,S,O\)
1 phân tử \(ZnSO_4\) có 1 nguyên tử Zn, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O
\(PTK_{ZnSO_4}=65+32+16.4=161(đvC)\)
MX = 1,643.28 = 46(g/mol)
\(m_N=\dfrac{46.30,43}{100}=14\left(g\right)=>n_N=\dfrac{14}{14}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{46.69,57}{100}=32\left(g\right)=>n_O=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
=> CTHH: NO2
a) N2
- Thành phần gồm 1 nguyên tố là Nito (N)
- Có 2 nguyên tử Nito tạo thành phân tử N2.
- PTK(N2)= 2.NTK(N)=2.14=28(đ.v.C)
b) H2O
- Thành phần gồm 2 nguyên tố là Hidro (H) và Oxi (O)
- 1 phân tử có 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O tạo thành
- PTK(H2O)=2.NTK(H) + NTK(O)=2.1+16=18(đ.v.C)
\(d_{A/NO}=\dfrac{M_{A_3}}{M_{NO}}=\dfrac{M_{A_3}}{30}=1,6\\ =>M_{A_3}=1,6\cdot30=48\left(g/mol\right)\)
\(=>PTK\left(A_3\right)=48\left(dvC\right)\)
\(=>NTK\left(A\right)=48:3=16\left(dvC\right)\)
=> A là oxi (ki hiệu là O)
=> B là O3
Công thức hóa học của Nittơ cho ta bt:
+ Phân tử khối của Nitơ
+ Các nguyên tố cấu tạo lên Nitơ
+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trg chất hoặc hợp chất đó
Gọi hóa trị của N trong các hợp chất là x. Xét từng công thức hóa học:
- : Theo quy tắc hóa trị ta có: x.1 = II.1 ⇒ x = II
⇒ Hóa trị của N trong công thức NO là II
- : Theo quy tắc hóa trị ta có: x.2 = II.3 ⇒ x = III
⇒ Hóa trị của N trong công thức N2O3 là III
- : Theo quy tắc hóa trị ta có: x.2 = II.1 ⇒ x = I
⇒ Hóa trị của N trong công thức N2O là I
- : Theo quy tắc hóa trị ta có x.1 = II.2 ⇒ x = 4
⇒ Hóa trị của N trong công thức NO2 là IV.
N2
cho biết chất được tạo bơi NTHH ni tơ
chất gồm 2 ngtu ni tơ và có phân tử khối là14.2=28 dvC