Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1 Should she feel tired, let us know right away.
2 Should you be busy then, I'll take care of that.
3 Were I you, I would never talk to my parents like that.
4 Were we to have more money, we could buy this house.
5 Had he not cheated, she wouldn't have broken up with him.
6 Had our daughter been more hard-working, she could have gotten into that university.
7 Had our son not gone to bed late last night, he wouldn't be sleepy now.
8 Had the kids cleaned the house this morning, we wouldn't have to do this now.
9 Were that guy friendlier, he could have made a lot of friends at the party last night.
10 Were I you, I would have taken the job.
#\(Cụt\)
#\(yGLinh\)
a. Công thức của câu điều kiện loại 3
If + S + Had + V(pp)/Ved, S + would/ could…+ have + V(pp)/Ved If this thing had happened that thing would have happened E.g: If you had studied harder you would have passed the exam. ( Nếu bạn chăm chỉ hơn, bạn sẽ đỗ kỳ thi.) |
b. Cách dùng
Câu điều kiện loại 3 đề cập đến một điều kiện không có trong quá khứ và kết quả có thể xảy ra trong quá khứ. Những điểm này là giải thiết và không thực tế. Thường sẽ có hàm ý cho sự hối tiếc trong các câu nói. Thời gian trong câu điều kiện loại 3 là quá khứ và tình huống là giải thuyết.
Bạn có thể thay thế would bằng những động từ khuyết thiếu khác như could, might để thể hiện theo sự chắc chắn.
Lưu ý nhỏ, would và had đều có thể viết tắt là ‘d. Nên để phân biệt, các bạn cần chú ý:
- Would thì không xuất hiện ở mệnh đề if, nên nếu viết tắt if + S ‘d thì đó là if S had
- Had thì không xuất hiện trước động từ have nên nếu if+ s’d thì đó là if S would
c. Lưu ý sử dụng khác
+, Đối với trường hợp sử dụng điều kiện quá khứ nhưng đề cập đến kết quả mà hành động chưa hoàn thành hoặc liên tục ( mệnh đề chính là thì hoàn thành tiếp diễn)
Công thức: If + S+had+ V3, ..S+had been + V-ing
+, Trường hợp nói về quá khứ hoàn thành và kết quả hiện tại thế nào.
Công thức: If + S + had + V3, ... would + V-inf.
+, Trường hợp dùng câu điều kiện loại 3 với điều kiện có tính tiếp diễn, hoàn thành trong quá khứ:
Công thức If + S + had been + V-ing, ...S + would + have/has + V3.
*Công thức của câu bị động
S + be + V past pariple(P2)
*Cách sử dụng của câu bị động
Câu bị động được dùng khi ta muốn nhấn mạnh vào hành động trong câu, tác nhân gây ra hành động dù là ai hay vật gì cũng không quá quan trọng.
sorry nha , lần trước đi thi cấp thành phố mih có ôn nhưng bh quên hết ngữ pháp rùi
If i have much time, i will go out with you
If i don't do homework, i will go to bed
If i have free time, i will play game
If I get up early in the morning, i will go to school on time
If it rains, i will stay at home
1. If it rains, I will get wet.
2. If I am hungry, I will get something to eat.
3. If I don't see him, I will phone him.
4. If John has money, he will buy a house.
5. She will be cold if she doesn't wear a coat.
6. If it doesn't rain tomorrow, we will go fishing.
7. If you get a high score, I will give you a present.
8. If I have time, I will finish this test.
9. If she invites me to the party, I will go.
10. If you ask more politely, I will give you more food.
11. If you have a temperature, you will see the doctor.
12. If we take the bus, we won't be late.
1 send - will receive
2 do - will improve
3 find - will give
4 will go - has
5 will go - gets
6 doesn't phone - will leave
7 don't study - won't pass
8 rains - won't have to
9 won't be able to - watch
10 cann't move - isn't
11 study - will pass
12 shines - will walk
13 has - will see
14 come - will be
15 earns - will fly
16 travel - will visit
17 wear - will slip
18 forgets - will give
19 go - will listen
Điều giả sử có thể xảy ra và thực hiện được ở hiện tại hoặc tương lai
Main clouse If clouse
S+ will / shall + V If + S + V
can / should
may / might
Ex: We will be very happy if we pass the exam.
Chú ý:
- Mệnh đề If: V có thể chia ở các thì hiện tại khác.
- Mệnh đề chính:
+ V có thể chia ở các thì tương lai
+ V chia ở hiện tại đơn khi diễn tả ý hiển nhiên
Ex: If we heat ice, it melts
If we put the glass into boiling water, it crasks
Chú ý: câu điều kiện loại 1
- Rút gọn "if"
Should + S + V(infi).... + main clause.
Ex: If you happen to see Mary, given her my message
→→ Should you see Mary, given her my message
- Unless = If ... not.
Ex: If you don't do your homework, you'll get a bad mark.
→→ Unless you of do your homework, you'll a bad mark.
If you do nothing ....
→→ Unless you do something ....
II- Câu điều kiện loại 2
- Điều giả sử không thể thực hiện được ở hiện tại hoặc tương lai hoặc trái với thực tế hiện tại
Ex: If I were a bird, I would fly
S+⎧⎩⎨wouldcouldmight+V(infi),If+S+⎧⎩⎨Vedcould+VwereS+{wouldcouldmight+V(infi),If+S+{Vedcould+Vwere
- V ở mệnh đề if có thể chia ở quá khứ tiếp diễn.
V ở mệnh đề if có thể chia ở quá khứ hoàn thành khi hành động ở mệnh đề if xảy ra, hoàn thành trước hành động ở mệnh đề sau (điều kiện hỗn hợp).
Ex: If I had eaten some sice, I couldn't be hungry now.
- Mệnh đề ở mệnh đề chính có thể chia ở dạng tiếp diễn.
Ex: If I were on holiday in Paris with David, I would be touring the Eiffel Tower now.
III- Câu điều kiện loại 3
- Điều giả sử trái với thực tế ở quá khứ, không thể thực hiện được, không thể thay đổi thực tế ở quá khứ.
S+⎧⎩⎨wouldcouldmight(not)+have+PII,If+S+had+PIIS+{wouldcouldmight(not)+have+PII,If+S+had+PII
Ex: If he hadn't driven carelessly, he wouldn't have had an accident.
Ex: If she had been waiting for him, he wouldn't have got angry.
- Câu điều kiện hỗn hợp: dạng would + V(infi)
Hành động ở mệnh đề chính: hiện tại
Hành động ở mệnh đề If: quá khứ.
Ex: If I had listened to her advice, I wouldn't feel sorry now
Note: rút gọn "If" (đảo ngữ) câu điều kiện loại 2 và 3
+ Điều kiện loại 2: bỏ if và đưa "Were + S (với tobe)"
Were + S + to V (động từ thường)
Ex: If I were more hard - working, I would get good marks.
→→ Were I more hard - working, I would get good marks.
If she refused to come to your party, we would be very sad.
→→ were she to refuse to come to your party, we would be very sad.
+ Điều kiện loại 3: bỏ If đưa had (hadn't) lên trước S
Ex: Had I listened to her advice, I wouldn't feel sorry now.
1. “ I will never see you again,” the boy said to the girl.
__The boy told the girl that he would never see her again_________________________________________________________
2. He said to her, “You are my friend.”
___He told her she was his friend________________________________________________________
3. Johnny said to his mother, “I don’t know how to do this axercise.”
_____Johnny told his mother he didn't know how to do this axercise______________________________________________________
4. “We are waiting for the school bus”, said the chidren.
_____The children said they were waiting for the school bus______________________________________________________
5. Marry said, “My father died a year ago”.
_______Marry said her father had died a year before____________________________________________________
6. John said, “I have finished studying my lesson”.
________John said he had finished studying his lesson___________________________________________________
7. Mary said to John “I can not go to the movies with you”.
___________Mary told john she couldn't go to the movies with him________________________________________________
8. “I shall expect to see you next Wednesday.” Mary said to her friend.
_____Mary told her friend she would expect to see him the next Wednesday______________________________________________________
9. He said, “I don’t know what happened.”
____He said he didn't know what had happened____________________________________________
10. She said, “I went to the doctor yesterday.”
___She said she had gone to the doctor the day before_____________________________________________
11. He said, “I have a toothache.”
_____He said he had a toothache___________________________________________
12. She said, “I will write him a prescription.”
___She said she would write him a prescription_____________________________________________
13. He said, “The doctor gave me some pills.”
______He said the doctor had given him some pills__________________________________________
14. She said, “I go to the supermarket every day.”
____She said she would go to the supermarket everyday____________________________________________
15. He said, “I have received the envelope.”
____He said he had received the envelope_______________________________________________________
Công thức câu điều kiện: Câu điều kiện loại 1: [If + thì hiện tại đơn], [will + động từ nguyên mẫu] Câu điều kiện loại 2: [If + thì quá khứ đơn], [would + động từ nguyên mẫu] Câu điều kiện loại 3: [If + thì quá khứ hoàn thành], [would + have + V3/V-ed] Trong tiếng Anh có 3 loại câu điều kiện chính. Các loại câu điều kiện này được dùng cho 3 trường ...
Công thức câu điều kiện
Trong tiếng anh có 3 loại câu điều kiện chính:
Công thức câu điều kiện:
- Loại 1: [ If + thì hiện tại đơn], [will + động từ nguyên mẫu]
- Loại 2: [If + thì quá khứ đơn], [ would + động từ nguyên mẫu]
- Loại 3: [If + thì quá khứ hoàn thành], [would + have + V3/V-ed]
#Polaris