K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

- Cho 2 dd tác dụng với dd AgNO3

+ Kết tủa trắng: NaCl

\(AgNO_3+NaCl\rightarrow AgCl\downarrow+NaNO_3\)

+ Không hiện tượng: NaNO3

6 tháng 1 2022

cho em hỏi là cho đ H2SO4 được k ạ ? 

6 tháng 1 2022

Cho 2 mẫu thử vào dung dịch NaOH

- Tạo kết tủa xanh lơ: CuCl2

- Không hiện tượng: KCl

\(2NaOH+CuCl_2\to Cu(OH)_2\downarrow+2NaCl\)

12 tháng 11 2021

Để phân biệt phân đạm 2 lá (amoninitrat) và phân lân nung chảy (canxiphotphat) có thể sử dụng những loại hóa chất nào sau đây?
A. Vôi bột
B. Nước
C. Axit sunfuric
D. Không phân biệt đc 2 loại phân bón này

PROTEIN- POLIMEBài 1: a. Viết các CTCT có thể có của các amino axit có CTPT: C3H7O2b. Viết các CTCT các axit và este ứng với CTPT: C4H8O2Bài 2: a. Các chất gluxit xay mịn dạng bột đựng trong 4 bình mất nhãn: glucozo, saccarozo, tinh bột, xenlulozo. Hãy nêu phương pháp nhận ra mỗi chất.b. Nêu pp tách riêng từng chất ra khỏi hh mà không làm thay đổi mỗi lượng chất trong hh : Fe,...
Đọc tiếp

PROTEIN- POLIME

Bài 1: a. Viết các CTCT có thể có của các amino axit có CTPT: C3H7O2
b. Viết các CTCT các axit và este ứng với CTPT: C4H8O2
Bài 2: a. Các chất gluxit xay mịn dạng bột đựng trong 4 bình mất nhãn: glucozo, saccarozo, tinh bột, xenlulozo. Hãy nêu phương pháp nhận ra mỗi chất.
b. Nêu pp tách riêng từng chất ra khỏi hh mà không làm thay đổi mỗi lượng chất trong hh : Fe, Al, Fe2O3, ​Al2O3

Bài 3: Biết A,B,C,D là hợp chất hữu cơ. Hoàn thành chuỗi sau:

CO2 => A => B => C => D => CO2

Bài 4: a. Phân biệt 4 bình khí không màu: CH4, C2H4, C2H2, CO2.

b. Hợp chất gluxit ( glucozo, saccarozo, tinh bột và xenlulozo) còn gọi là cacbonhidrat có CTTQ : Cx(H2O)y. Hãy viết CTPT của 4 gluxit theo dạng tổng quát.

 c. Đốt cháy hoàn toàn một gluxit thì thu được CO2 và H2O  với tỉ lệ khối lượng lần lượt là 8:3. Xác định CTPT của gluxit này.

 

0
12 tháng 11 2021

A. Na2CO3

CaCl2 + Na2CO3 => CaCO3 + 2NaCl

12 tháng 11 2021

thieunang

Câu 1:Cho các chất sau  MgO, Mg, MgSO4, MgCO3a. Chất nào tác dụng với dd axit clohidric (HCl) sinh ra khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí.b. Chất nào tác dụng với dung dịchkali hidroxit (KOH) tạo ra kết tủa trắng.c. Chất nào tác dụng với dd Đồng (II) sunfat (CuSO4) tạo ra kim loại màu đỏ gạch.d. Dựa vào mối quan hệ giữa các chất hãy xếp các chất trên (MgO, Mg, MgSO4, MgCO3) thành một...
Đọc tiếp

Câu 1:Cho các chất sau  MgO, Mg, MgSO4, MgCO3

a. Chất nào tác dụng với dd axit clohidric (HCl) sinh ra khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí.

b. Chất nào tác dụng với dung dịchkali hidroxit (KOH) tạo ra kết tủa trắng.

c. Chất nào tác dụng với dd Đồng (II) sunfat (CuSO4) tạo ra kim loại màu đỏ gạch.

d. Dựa vào mối quan hệ giữa các chất hãy xếp các chất trên (MgO, Mg, MgSO4, MgCO3) thành một dãy chuyển đổi hóa học.

  Viết phương trình hóa học cho các câu trên.

Câu 2:

- Natrihidrocacbonat (NaHCO3) còn gọi là backing soda được dùng trong y tế, làm bánh…

- Natri clorua (NaCl): còn gọi là muối ăn dùng làm chất gia vị, bảo quản thực phẩm…

 - Canxi hidroxit (Ca(OH)2): khi tan vào nước và lắng trong còn gọi là nước vôi trong, dùng xử lý một số khí thải, xử lý đất chua…

- Amoni clorua (NH4Cl): dùng làm phân bón cung cấp nitơ cho cây…

a. Chất nào dùng điều chế NaOH trong công nghiệp, Viết phương trình hóa học.

b. Viết phương trình chứng minh nước vôi trong dd Ca(OH)2 hấp thụ được khí CO2, SO2  làm giảm lượng khí gây hiệu ứng nhà kính.

c.  -  Chất nào dùng làm phân bón hóa họclà phân đạm cung cấp chất dinh dưỡng  cho cây.

     -  Giải thích tại sao khi bón phân đạm không nên bón chung với vôi sống (CaO) viết phương trình hóa học với chất đã chọn.

d. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 3 dung dịch NaHCO3, Ca(OH)2, NaCl chứa trong 3 lọ mất nhãn.

0
HELPPP MEEEE- Đề thi Hsg cơ mà mình hs dốt nátttttt~.~""1 ,Hòa tan 6.02 g hỗn hợp Na và Na2O vào m g H2O được 200 g dd A. Cô cạn dd A thu được 8,8 g chất rắn khana, tính thành phần % mỗi chất trong hỗn hợp?b, m=?2 ,Để hòa tan 32 g oxit của 1 kim loại R(III) cần dùng 168 g dd H2SO4 35%a, Kim loại Rb, C% của chất tan trong dd sau PỨc, m của tinh thể R2(SO4)3.10H2O tạo được khi làn khan dd...
Đọc tiếp

HELPPP MEEEE- Đề thi Hsg cơ mà mình hs dốt nátttttt~.~""
1 ,Hòa tan 6.02 g hỗn hợp Na và Na2O vào m g H2O được 200 g dd A. Cô cạn dd A thu được 8,8 g chất rắn khan
a, tính thành phần % mỗi chất trong hỗn hợp?
b, m=?
2 ,Để hòa tan 32 g oxit của 1 kim loại R(III) cần dùng 168 g dd H2SO4 35%
a, Kim loại R
b, C% của chất tan trong dd sau PỨ
c, m của tinh thể R2(SO4)3.10H2O tạo được khi làn khan dd trên
3, Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A gồn Cu, Mg vào 1 lượng vừa đủ dd H2SO4 70% đặc,nóng thu đc 1,12 l khí SO2(đktc) và dd B. Chia B thành 2 phần bằng nhau. Cho 1 phần tác dụng vs NaOH dư, lọc kết tủa, nung đến khi khối lượng k đổi đc 1,6 g chất rắn C.
a, viết PTHH
b, m mỗi kim loại trong A
c, thêm 3,4 g H2O vào 2 phần đc dd B. C% cua các chất trong B
Bạn nào có tâm dạy mình vssss
Thankssss!!!!

1
23 tháng 4 2017

Mấy bạn giúp mình đi :(ucche

6 tháng 1 2022

Cho dung dịch $H_2SO_4$ tới dư vào :

- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là $Ba(OH)_2$
$Ba(OH)_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2H_2O$

- mẫu thử không hiện tượng là $KOH$
$2KOH + H_2SO_4 \to K_2SO_4 + 2H_2O$

6 tháng 1 2022

Cho dung dịch H2SO4H2SO4 tới dư vào :

- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là Ba(OH)2Ba(OH)2
Ba(OH)2+H2SO4→BaSO4+2H2OBa(OH)2+H2SO4→BaSO4+2H2O

- mẫu thử không hiện tượng là KOHKOH
2KOH+H2SO4→K2SO4+2H2O

15 tháng 10 2016

1) + Lấy mỗi chất 1 lượng xác định và đánh dấu.

+ Cho các chất td với dd HCl dư:

  • Nếu xuất hiện kết tủa trắng: Ag2O

               Ag2O + 2HCl \(\rightarrow\)  2AgCl \(\downarrow\) + H2O

  • Nếu tạo dd màu xanh lam: CuO

                CuO + 2HCl \(\rightarrow\)  CuCl2  + H2O

  •  Nếu có khí thoát ra, mùi hắc: MnO2

               MnO2 + 4HCl \(\rightarrow\)  MnCl2 + Cl2 + 2H2O

Câu 1: Hỗn hợp A nặng m gam gồm Fe2O3 và Al.Nung A đến hoàn toàn thu được rắn B, choB tác dụng H2SO4 loãng thu được 2240 ml khí đktc. Mặt khác nếu cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thấy còn lại 13,6 gam chất rắn không tan.a) Xác định khối lượng các chất trong A và B.b) Tính thể tích dung dịch HCl 0,5M để hòa tan hết 13,6 gam chất rắn trên. Câu 2: Có 11,98 gam hỗn...
Đọc tiếp

Câu 1: Hỗn hợp A nặng m gam gồm Fe2O3 và Al.Nung A đến hoàn toàn thu được rắn B, choB tác dụng H2SO4 loãng thu được 2240 ml khí đktc. Mặt khác nếu cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thấy còn lại 13,6 gam chất rắn không tan.
a) Xác định khối lượng các chất trong A và B.
b) Tính thể tích dung dịch HCl 0,5M để hòa tan hết 13,6 gam chất rắn trên.
 

Câu 2: Có 11,98 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm sau một thời gian thu được rắn Y. Hòa tan Y vào dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Z và thoát ra 2,016 lít khí (đktc). Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Z thu được 7,8gam kết tủa. Tính khối lượng mỗi chất trong X và Y. Tính hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm.

giải chi tiết giúp mình với , mình cảm ơn nhiều :)))

2
26 tháng 2 2022

Câu 1:

a)

Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_2O_3}=a\left(mol\right)\\n_{Al}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

TH1: Al dư

PTHH: Fe2O3 + 2Al --to--> Al2O3 + 2Fe

                 a--->2a-------->a------->2a

=> B gồm \(\left\{{}\begin{matrix}Al_2O_3:a\left(mol\right)\\Fe:2a\left(mol\right)\\Al:b-2a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)

PTHH: Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2

            2a------------------------>2a

            2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2

       (b-2a)------------------------>1,5(b - 2a)

=> 2a + 1,5b - 3a = 0,1

=> 1,5b - a = 0,1 

Rắn không tan là Fe

=> \(n_{Fe}=2a=\dfrac{13,6}{56}=\dfrac{17}{70}\left(mol\right)\)

=> \(a=\dfrac{17}{140}\left(mol\right)\) => \(b=\dfrac{31}{210}\left(mol\right)\)

Xét \(n_{Al\left(dư\right)}=b-2a=\dfrac{-2}{21}\) (vô lí)

TH2: Fe2O3 dư

PTHH: Fe2O3 + 2Al --to--> Al2O3 + 2Fe

            0,5b<---b--------->0,5b---->b

=> B gồm \(\left\{{}\begin{matrix}Al_2O_3:0,5b\left(mol\right)\\Fe:b\left(mol\right)\\Fe_2O_3:a-0,5b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

PTHH: Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2

             b------------------------>b

=> b = 0,1

Rắn không tan gồm Fe và Fe2O3

=> \(56b+160\left(a-0,5b\right)=13,6\)

=> a = 0,1

A gồm \(\left\{{}\begin{matrix}Fe_2O_3:m_{Fe_2O_3}=0,1.160=16\left(g\right)\\Al:m_{Al}=0,1.27=2,7\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

B gồm \(\left\{{}\begin{matrix}Al_2O_3:m_{Al_2O_3}=0,05.102=5,1\left(g\right)\\Fe:m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\\Fe_2O_3:m_{Fe_2O_3}=0,05.160=8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

b) 

Rắn không tan gồm \(\left\{{}\begin{matrix}Fe:0,1\left(mol\right)\\Fe_2O_3:0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2

           0,1-->0,2

             Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O

            0,05---->0,3

=> nHCl = 0,2 + 0,3 = 0,5 (mol)

=> \(V_{ddHCl}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(l\right)\)

26 tháng 2 2022

Câu 2:

\(n_{H_2}=\dfrac{2,016}{22,4}=0,09\left(mol\right)\)

\(n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{7,8}{78}=0,1\left(mol\right)\)

Gọi số mol Al2O3 là x (mol)

PTHH: 2Al + 2NaOH + 2H2O --> 2NaAlO2 + 3H2

         0,06<---------------------0,06<--------0,09

           Al2O3 + 2NaOH --> 2NaAlO2 + H2O

              x------------------>2x

            2NaAlO2 + CO2 + 3H2O --> Na2CO3 + 2Al(OH)3

               0,1<-------------------------------------0,1

=> 0,06 + 2x = 0,1

=> x = 0,02 (mol)

PTHH: 8Al + 3Fe3O4 --to--> 4Al2O3 + 9Fe

Có \(\dfrac{n_{Al_2O_3}}{n_{Fe}}=\dfrac{4}{9}\)

=> nFe = 0,045 (mol)

mY = mX = 11,98 (g)

=> \(m_{Al_2O_3}+m_{Al\left(Y\right)}+m_{Fe}+m_{Fe_3O_4\left(Y\right)}=11,98\)

=> \(m_{Fe_3O_4\left(Y\right)}=5,8\left(g\right)\)

=> \(n_{Fe_3O_4\left(Y\right)}=\dfrac{5,8}{232}=0,025\left(mol\right)\)

Bảo toàn Fe: \(n_{Fe_3O_4\left(bđ\right)}=0,04\left(mol\right)\)

Bảo toàn Al: nAl(bđ) = 0,1 (mol)

PTHH: 8Al + 3Fe3O4 --to--> 4Al2O3 + 9Fe

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{8}< \dfrac{0,04}{3}\) => Hiệu suất tính theo Al

PTHH: 8Al + 3Fe3O4 --to--> 4Al2O3 + 9Fe

         0,04<------------------0,02

=> \(H\%=\dfrac{0,04}{0,1}.100\%=40\%\)