Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D
+ Vận tốc ngay trước khi có điện trường là vo = ωA = 50√5 cm/s.
+ Khi có điện trường hướng lên thì lực điện làm lệch vị trí cân bằng một đoạn cũng là li độ tương ứng với vận tốc vo.
x = Fđ : k = qE : k = 0,12m = 12cm.
+ Biên độ sau đó là:
Đáp án D
Tần số góc của dao động
ω = k m = 100 0 , 2 = 10 5 r a d / s → T = 2 5 s
→ Độ biến dạng của lò xo tại vị trí cân bằng ∆ l 0 = g ω 2 = 10 ( 10 5 ) 2 = 0 , 02 m = 2 c m
Biên độ dao động của vật khi không có điện trường
+ Chọn chiều dương hướng xuống → ban đầu vật đi qua vị trí có x = ± 1 2 A = 2 , 5 c m theo chiều dương. Sau khoảng thời gian ∆ t = T 6 + T 4 = 2 12 s vật đến vị trí cân bằng → v = v m a x = 50 5 c m / s .
+ Dưới tác dụng của điện trường vật dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng mới O' nằm trên vị trí cân bằng cũ O một đoạn OO' = q E k = 100 . 10 - 6 . 0 , 12 . 10 6 100 = 0 , 12 m = 12 cm.
→ Biên độ dao động mới A = 12 2 + 50 5 10 5 2 = 13 c m
Tần số góc của dao động
ω = k m = 100 0 , 2 = 10 5 rad/s → T = 2 5 s.
→ Độ biến dạng của lò xo tại vị trí cân bằng ∆ l 0 = g ω 2 = 10 ( 10 5 ) 2 = 0 , 02 m = 2 c m
Biên độ dao động của vật khi không có điện trường
+ Chọn chiều dương hướng xuống → ban đầu vật đi qua vị trí có x = ± 1 2 A = 2 , 5 c m theo chiều dương. Sau khoảng thời gian ∆ t = T 6 + T 4 = 2 12 s vật đến vị trí cân bằng → v = v m a x = 50 5 cm/s.
+ Dưới tác dụng của điện trường vật dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng mới O' nằm trên vị trí cân bằng cũ O một đoạn OO' = q E k = 100 . 10 - 6 . 0 , 12 . 10 6 100 = 0 , 12 m = 12 cm.
→ Biên độ dao động mới A = 12 2 + 50 5 10 5 2 = 13 c m .
=> Đáp án D
Đáp án D
Ta có thể chia chuyển động của vật thành các giai đoạn sau:
Giai đoạn 1: Vật chuyển động quanh vị trí cân bằng O
+) Tại O lò xo giãn 1 đoạn ∆ l 0 = m g k = 2 c m
+) Tần số góc của dao động ω = k m ≈ 50 π rad / s
+) Biên độ dao động lúc này
+) Sau khoảng thời gian ∆ t = 2 12 s tương ứng với góc quét 150 0 vật đến vị trí cân bằng O. Khi đó tốc độ của vật là v = ω A = 5 π 50 cm / s
Giai đoạn 2: Vật chuyển động quanh vị trí cân bằng O’.
+) Dưới tác dụng của điện trường, vị trí cân bằngcủa vật dịch chuyển xuống dưới vị trí cân bằng cứ một đoạn
OO' = q E k = 12 c m
+) Biên độ dao động của vật lúc này
Ta có thể chia chuyển động của vật thành các giai đoạn sau:
Giai đoạn 1: Vật chuyển động quanh vị trí cân bằng O.
+ Sau khoảng thời gian ∆ t = 2 12 , tương ứng với góc quét 150 o vật đến vị trí cân bằng O. Khi đó tốc độ của vật là
Giai đoạn 2: Vật chuyển động quanh vị trí cân bằng O’.
+ Dưới tác dụng của điện trường, vị trí cân bằng của vật dịch chuyển xuống dưới vị trí cân bằng cứ một đoạn
+ Biên độ dao động của vật lúc này
Đáp án D
+ Tốc độ của con lắc khi đi qua vị trí cân bằng v m a x = ω S 0 = g l . α 0 , với vmax không đổi → α 0 ~ 1 g
→ Khi bật điện trường g b k = g - q E m = 10 - 10 . 10 - 6 . 25 . 10 3 0 , 1 = 1 , 5 m / s 2 m/s2.
→ Biên độ dao mới α o ' = α 0 . g g b k = 6 0 . 10 7 . 5 = ( 4 3 ) 0
Đáp án B
Đáp án B
+ Tốc độ của con lắc khi đi qua vị trí cân bằng v m a x = ω . s 0 = g l α 0 , với vmax không đổi → α 0 ~ 1 g
→ Khi bật điện trường
→ Biên độ dao mới
Hướng dẫn:
Nhận thấy rằng, với cách kích bằng điện trường như trên sẽ làm thay đổi vị trí cân bằng của hệ mà không làm thay đổi tần số góc của hệ.
+ Tần số góc của hệ dao động ω = k m = 100 0 , 2 = 10 5
+ Ban đầu con lắc dao động quanh vị trí cân bằng O, dưới tác dụng của điện trường hướng lên, lực điện tác dụng lên vật làm vị trí cân bằng của vật dịch chuyển lên trên một đoạn O O ' = q E k = 100.10 − 6 .0 , 12.10 6 100 = 12
→ Khi vật đi qua vị trí can bằng, ta có x′ = OO′ = 12 cm và v ' = v m a x = ω A = 10 5 .5 = 50 5 c m / s
→ Biên độ dao động lúc sau A ' = x ' 2 + v ' ω 2 = 12 2 + 50 5 10 5 2 = 13 c m
Đáp án B