Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: It’s necessary for customers to read fabric care labels and recognize which clothes require dry cleaning.
Giải thích: Công thức: It + tobe + adj (for sb) + to – V(infinitive)
=> It’s necessary for customers to read fabric care labels and recognize which clothes require dry cleaning.
Tạm dịch: Việc cần thiết là khách hàng cần đọc nhãn trên quần áo để biết được loại nào cần giặt khô.
Đáp án: It’s very important for parents to help build a child’s independence by encouraging good habits.
Giải thích: Công thức: It + tobe + adj (for sb) + to – V(infinitive)
=> It’s very important for parents to help build a child’s independence by encouraging good habits.
Tạm dịch: Việc rất quan trọng là phụ huynh có thể giúp xây dựng tính độc lập của trẻ bằng cách khuyến khích những thói quen tốt.
Đáp án: B
Giải thích: Công thức: It + tobe + adj (for sb) + to – V(infinitive)
=> It’s very important for parents to help build a child’s independence by encouraging good habits.
Tạm dịch: Việc rất quan trọng là phụ huynh có thể giúp xây dựng tính độc lập của trẻ bằng cách khuyến khích những thói quen tốt.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án: C
Giải thích: Cấu trúc: ask someone for permission to do something: xin phép ai làm gì đó
=> You can ask your tutor for permission to submit an assignment late if necessary.
Tạm dịch: Bạn có thể xin phép gia sư của mình được nộp bài tập trễ nếu cần thiết.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án: A
Giải thích: Công thức: It + tobe + adj + to – V …
=> It is neither urgent nor important to read funny emails or check Facebook first.
Tạm dịch: Việc đọc những email hài hước trước hay kiểm tra Facebook trước thì không cấp bách cũng không quan trọng.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án: A
Giải thích: Công thức: S + tobe + adj + to – V
=> I was amazed to recognize that I could work more effectively with my time log.
Tạm dịch: Tôi đã rất ngạc nhiên khi nhận ra rằng tôi có thể làm việc hiệu quả hơn với nhật ký thời gian của mình.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án: C
Giải thích: be useful = one useful way: hữu ích/ một cách hữu ích
=> One useful way to eliminate wasted time is to use a time log.
Tạm dịch: Một cách hữu ích để loại bỏ thời gian lãng phí đó là sử dụng nhật ký thời gian.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án: D
Giải thích: Công thức: It + tobe + adj + to – V(infininitve)
=> It's very simple to use an electronic calendar to write down the things you need to do, including appointments and deadlines.
Tạm dịch: Việc sử dụng lịch điện tử để viết ra những điều bạn cần làm, bao gồm các cuộc hẹn và hạn chót là việc rất đơn giản.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án: It is reasonable for all of us to focus and concentrate on one thing at a time.
Giải thích: Công thức: It + tobe + adj (for sb) + to – V
=> It is reasonable for all of us to focus and concentrate on one thing at a time.
Tạm dịch: Một điều hợp lý cho tất cả chúng ta là tập trung vào một việc tại một thời điểm.
Đáp án: D
Giải thích: Công thức: It + tobe + adj (for sb) + to – V(infinitive)
=> It’s necessary for customers to read fabric care labels and recognize which clothes require dry cleaning.
Tạm dịch: Việc cần thiết là khách hàng cần đọc nhãn trên quần áo để biết được loại nào cần giặt khô.
Đáp án cần chọn là: D