Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Để phân biệt các dung dịch riêng biệt NaOH , H2SO4 , Ba(OH)2 , NaCl
người ta dùng lần lượt các chất sau :
A Quỳ tím và dung dịch H2SO4
B Quỳ tím và dung dịch BaCl2
C Dung dịch BaCl2 và quỳ tím
D Dung dịch BaCl2 và dung dịch H2SO4
Chúc bạn học tốt
BaCl2:Bari clorua ; Ba(NO3)2 :Barium nitrate ; Ag2SO4 :Bạc(I) sunfat
HCl:Acid hydrochloric ; H2SO4 : Acid sulfuric
- Trích các mẫu thử
- Nhận ra dung dịch Na2CO3 : Quỳ tím chuyển màu xanh ( muối tạo ra bởi axit yếu và ba-zơ mạnh , bị thủy phân trong dung dịch nước tạo ra môi trường kiềm , do đó làm quỳ tím hóa xanh )
- Dùng dung dịch Na2CO3 nhận ra dung dịch CH3COOH : có khí bay lên : 2CH3COOH + Na2CO3 ( ightarrow) 2CH3COONa + H2O + CO2(uparrow)
- Nhận ra dung dịch MgSO4 bằng dung dịch Na2CO3 : có kết tủa : MgSO4 + Na2CO3 ( ightarrow) MgCO3(downarrow) + Na2SO4
- Hai chất còn lại , chất nào tan trong dung dịch CH3COOH là C2H5OH , chất nào không tan ( phân lớp ) là C6H6
C2H5OH + CH3COOH ( ightarrow) H2O + CH3COOC2H5
Trích mẫu thử :
Ta dùng quỳ tím cho vào từng mẫu thử :
+ Hóa đỏ : H2SO4
+ Không đổi màu : NaCl , BaCl2 , Ba(HCO3)2
Ta dùng dung dịch H2SO4 ở trên cho vào các dung dịch không làm quỳ tím đổi màu :
+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng không tan trong axit : BaCl2
Pt : BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng và có khí thoát ra : Ba(HCO3)2
Pt : Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2CO2 + 2H2O
Không hiện tượng : NaCl
Chúc bạn học tốt
Trích mẫu thử:
- Cho phenolphtalein vào các mẫu thử:
+ Nếu phenolphtalein hóa hồng là KOH
+ Nếu phenolphtalein không đổi màu là NaCl, Na2CO3, H2SO4, BaCl2
- Cho các dung dịch NaCl, Na2CO3, H2SO4, BaCl2 vào phenolphtalein có lẫn KOH:
+ Nếu phenolphtalein mất màu là H2SO4
H2SO4 + 2KOH ---> K2SO4 + 2H2O
+ Nếu không có phản ứng là các chất còn lại.
- Cho H2SO4 vừa thu được vào các chất còn lại:
+ Nếu có kết tủa trắng là BaCl2
\(BaCl_2+H_2SO_4--->BaSO_4\downarrow+2HCl\)
+ Nếu có khí thoát ra là Na2CO3
\(Na_2CO_3+H_2SO_4--->Na_2SO_4+CO_2\uparrow+H_2O\)
+ Nếu không có hiện tượng là NaCl
2NaCl + H2SO4 ---> Na2SO4 + 2HCl
$HCl$ | $Ba(OH)_2$ | $Na_2CO_3$ | $MgCl_2$ | |
$HCl$ | không hiện tượng | không hiện tượng | Khí không màu | không hiện tượng |
$Ba(OH)_2$ | không hiện tượng | không hiện tượng | Kết tủa trắng | Kết tủa trắng |
$Na_2CO_3$ | Khí không màu | Kết tủa trắng | không hiện tượng | Kết tủa trắng |
$MgCl_2$ | không hiện tượng | Kết tủa trắng | Kết tủa trắng | không hiện tượng |
Kết quả : | (1 khí) | (2 kết tủa) | (1 khí 2 kết tủa) | (2 kết tủa) |
- mẫu thử tạo 1 khí là HCl
- mẫu thử tạo 2 kết tủa là $Ba(OH)_2,MgCl_2$ - gọi là nhóm 1
- mẫu thử tạo 1 khí và 2 kết tủa là $Na_2CO_3$
Cho dung dịch $Na_2CO_3$ vào nhóm 1, lọc lấy kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi rồi cho vào dd $Na_2CO_3$
- mẫu thử nào tan là $Ba(OH)_2$
$Ba(OH)_2 + Na_2CO_3 \to BaCO_3 + 2NaOH$
$BaCO_3 \xrightarrow{t^o} BaO + CO_2$
$BaO + H_2O \to Ba(OH)_2$
- mẫu thử không tan là $MgCl_2$
$MgCl_2 + Na_2CO_3 \to MgCO_3 + 2NaCl$
$MgCO_3 \xrightarrow{t^o} MgO + CO_2$
- Trích mẫu thử:
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Nếu quỳ tím hóa đỏ là HCl và H2SO4
+ Không đổi màu là NaCl
- Cho NaCl vừa thu được cho vào HCl và H2SO4
+ Nếu có phản ứng là H2SO4
H2SO4 + 2NaOH ---> Na2SO4 + 2H2O
+ Không có phản ứng là HCl
trích mẫu thử
cho các mẫu thửu phản ứng với nhau lần lượt từng đôi một
+ mẫu thử phản ứng với các mẫu thử còn lại tạo 1 kết tủa và 1 khí thoát ra là Na2CO3
+ mẫu thử phản ứng với các mẫu thử còn lại tạo 3 kết tủa là BaCl2
+ mẫu thử phản ứng với các mẫu thử còn lại tạo 1 kết tủa là Na3PO4
+ mẫu thử phản ứng với các mẫu thử còn lại tạo 1 kết tủa và 2 khí thoát ra là H2SO4
+ mẫu thử phản ứng với các mẫu thử còn lại tạo 1 khí thoát ra là NaHCO3
+ mẫu thử không phản ứng với các mẫu thử còn lại là NaCl
Na2CO3+ H2SO4\(\rightarrow\) Na2SO4+ CO2\(\uparrow\)+ H2O
Na2CO3+ BaCl2\(\rightarrow\) 2NaCl+ BaCO3\(\downarrow\)
3BaCl2+ 2Na3PO4\(\rightarrow\) 6NaCl+ Ba3(PO4)2\(\downarrow\)
H2SO4+ 2NaHCO3\(\rightarrow\) Na2SO4+ 2CO2\(\uparrow\)+ 2H2O
BaCl2+ H2SO4\(\rightarrow\) BaSO4\(\downarrow\)+ 2HCl