Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. A. CuO và C. H 2 O
2. D. SO 2 và C. H 2 O
3. E. CO 2 và C. H 2 O
4. B. MgO và C. H 2 O
5. D. SO 2 và C. H 2 O
a) 2Fe(OH)3 →t0 Fe2O3 + 3H2O;
b) H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O;
c) H2SO4 + Zn(OH)2 → ZnSO4 + 2H2O;
d) NaOH + HCl → NaCl + H2O;
e) 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
a, \(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
b, \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
c, \(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
d, \(C_{12}H_{22}O_{11}\underrightarrow{^{H_2SO_{4\left(đ\right)}}}12C+11H_2O\)
e, \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
f, \(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2HCl+BaSO_4\)
(1) \(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{men.giấm}CH_3COOH+H_2O\)
(4) \(CH_3COOC_2H_5+NaOH\rightarrow CH_3COONa+C_2H_5OH\)
(2) \(CH_3COOH+C_2H_5OH\underrightarrow{t^o,H_2SO_4}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
(3) \(2CH_3COOH+2Na\rightarrow2CH_3COONa+H_2\)
(5) \(CH_3COOH+CH\equiv CH\underrightarrow{t^o,xt}CH_3COOCH=CH_2\)
(6) \(nCH_3COOCH=CH_2\underrightarrow{t^o,p,xt}\left(-CH\left(COOCH_3\right)-CH_2-\right)_n\)
A1 là C2H5OH
A2 là CH3COOH
A3 là CH3COOC2H5
A4 là CH3COONa
A5 là C2H2
A6 là CH3COOCH=CH2
A7 là (-CH(COOCH3) - CH2 -)n
\(1,SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\\ 2,H_2O+SO_2\rightarrow H_2SO_3\\ 3,CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\\ 4,FeO+CO\rightarrow Fe+CO_2\)
1. __SO3___ + H2O → H2SO4 2. H2O + ___SO2__ → H2SO3
3. __CuO___ + HCl → CuCl2 + H2O 4. FeO + __CO___ → Fe + CO2
(a) Gọi CTPT của các chất là CxHyOz
M<170 => mC<170.55,8% => 12x<94,86 => x<7,9
Vậy CTPT có dạng: C4HyOz (y≤10)(Do M là các số nguyên và là số chẵn)
Ta có: 12.4 + y + 16z = 86 => y + 16z = 38
+ z = 1: y = 22 (loại)
+ z = 2: y = 6 (nhận)
Vậy CTPT của các chất là: C4H6O2
b) A, B đều có nhóm CH3 và phản ứng với NaHCO3 tạo khí và chỉ có B có đồng phân hình học nên cấu tạo của A và B là:
A: CH2=C(CH3)-COOH
B: CH3-CH=CH-COOH
F, H, K có phản ứng với NaHCO3 tạo khí nên F, H, K là các axit.
- G là hợp chất không bền và chuyển hóa ngay thành G’ (G và G’ có cùng công thức phân tử) và khi oxy hóa bằng H2CrO4, hợp chất G’ chuyển hóa thành F nên G’ và F có cùng số nguyên tử C
C: CH3COOCH=CH2
F: CH3COOH
G: CH2=CH-OH
G’: CH3CHO
- H có phản ứng với NaHCO3 tạo khí nên H là axit. Mặt khác, phản ứng của H với bạc nitrat trong amoniac chỉ tạo thành các chất vô cơ nên H là HCOOH
D: HCOOCH2-CH=CH2
H: HCOOH
I: CH2=CH-CH2-OH
- L bị oxi hóa tạo HCOOH nên L là CH3OH
E: CH2=CH-COOCH3
K: CH2=CH-COOH
L: CH3OH
(1) CH2=C(CH3)-COOH (A) + NaHCO3 → CH2=C(CH3)-COONa + H2O + CO2
(2) CH3-CH=CH-COOH (B) + NaHCO3 → CH3-CH=CH-COONa + H2O + CO2
(3) CH3COOCH=CH2 (C) + NaOH → CH3COONa + CH3CHO (G’)
(4) CH3COONa + HCl → CH3COOH (F) + NaCl
(5) HCOOCH2-CH=CH2 (D) + NaOH → HCOONa + CH2=CH-CH2-OH (I)
(6) HCOONa + HCl → HCOOH (H) + NaCl
(7) CH2=CH-COOCH3 (E) + NaOH → CH2=CH-COONa + CH3OH (L)
(8) CH2=CH-COONa + HCl → CH2=CH-COOH (K) + NaCl
(9) CH3CHO + H2CrO4 → CH3COOH + H2CrO3
(10) CH3OH + 2H2CrO4 → HCOOH + 2H2CrO3 + H2O
(11) HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3
(c) Phản ứng polime hóa của A và C:
(d)
a) 2Fe(OH)3 →t0 Fe2O3 + 3H2O;
b) H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O;
c) H2SO4 + Zn(OH)2 → ZnSO4 + 2H2O;
d) NaOH + HCl → NaCl + H2O;
e) 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
2
CaCO3 → CaO + CO2
CaO + H2O → Ca(OH)2
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
CaCO3+2HCl->CaCl2+H2O+CO2
Cacl2+2AgNO3->2AgCl+Ca(NO3)2
câu 3 a. Làm dung dịch phenolphthalein không màu chuyển đỏ?
KOH, Ba(OH)2
b. Phản ứng được với dung dịch HCl? Cu(OH)2, KOH, Ba(OH)2, Fe(OH)3.
Cu(OH)2+2HCl->Cucl2+2H2O
KOH+2HCl->KCl+H2O
Ba(OH)2+2HCl->BaCl2+2H2O
2Fe(OH)3+6HCl->2FeCl3+3H2O
c. Phản ứng được với khí SO2?KOH, Ba(OH)2,
2KOH+SO2->K2SO3+H2O
Ba(OH)2+SO2->BaSO3+H2O
d. Bị nhiệt phân hủy? : Cu(OH)2, Fe(OH)3.
Cu(OH)2-to>CuO+H2O
2Fe(OH)3-to>Fe2O3+3H2O
1. D. SO 3 ; 4. A. CuO, G. H 2 O
2. E. P 2 O 5 ; 5. B. H 2 .
3. A. CuO ;