Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: C
+ Khi truyền từ môi trường từ (1) vào môi trường (2)
n1.sini = n2sinr12 (∗)
∗ Khi truyền từ môi trường từ (1) vào môi trường (3)
n1.sini = n3.sinr13 (∗∗)
Trong đó: r12 = 30o; r13 = 45o
Từ (∗) và (∗∗) suy ra:
n2sinr12 = n3sinr13
→ Môi trường (2) chiết quang hơn môi trường (3).
+ Góc giới hạn phản xạ toàn phần ở mặt phân cách (2) và (3) được tính khi truyền tù môi trương (2) vào môi trường (3).
+ Áp dụng định luật khúc xạ cho môi trường tới 1 và môi trường khúc xạ 2:
+ Khi truyền từ môi trường từ (1) vào môi trường (2)
n1.sini = n2.sinr12 (∗)
+ Khi truyền từ môi trường từ (1) vào môi trường (3)
n1.sini = n3.sinr13 (∗∗)
Trong đó: r12 = 45o; r13 = 30o
+ Khi truyền từ môi trường từ (2) vào môi trường (3)
Từ (∗) và (∗∗) suy ra: n2.sinr12 = n3.sinr13
Từ (∗∗∗)
Góc tới i chưa biết ⇒ không tính được góc khúc xạ r23.
Đáp án: D
+ Khi truyền từ môi trường từ (1) vào môi trường (2)
n1.sini = n2.sinr12 (∗)
+ Khi truyền từ môi trường từ (1) vào môi trường (3)
n1.sini = n3.sinr13 (∗∗)
Trong đó: r12 = 45o; r13 = 30o
+ Khi truyền từ môi trường từ (2) vào môi trường (3)
Từ (∗) và (∗∗) suy ra: n2.sinr12 = n3.sinr13
Từ (∗∗∗)
Góc tới i chưa biết ⇒ không tính được góc khúc xạ r23.
Đáp án: D