Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Từ ghép chính phụ: tình bạn, bạn thân
Từ ghép đẳng lập: cười đùa, sang hèn
Bài tập 3: Điền thêm tiếng vào sau các tiếng dưới đây để tạo thành từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ.
a. Tạo thành từ ghép đẳng lập.
- Mặt …trăng
- Tươi…vui
- Xinh…đẹp
- Núi…cao
Từ ghép đẳng lập là 2 từ đều có nghĩa (hiểu nôm na là 2 từ bổ sung nghĩa cho nhau)
Từ ghép chính phụ là từ chính đứng trước từ phụ đứng sau, từ phụ bổ sung nghĩa cho từ chính. (cx có thể từ phụ đứng trước và từ chính đứng sau)
Từ ghép chính phụ có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.
Từ ghép đẳng lạp có các tiếng bình đẳng với nhau về mặt ngữ pháp ( không phân ra tiếng chính, tiếng phụ ).
Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa. Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính.
Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa. Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó.
Chúc bạn học tốt !
Ngày hôm ấy bầu trời trong xanh, những đám mây màu trắng muốt tung tăng trôi trên bầu trời xanh thẳm. Nổi bật giữa bầu trời là núi rừng. Một màu xanh xen vào đó là những bông hoa tỏa hương thơm ngát bên đồi. Những ngôi nhà lợp mái ngói , những cô cậu, những người nông dân làm việc chăm chỉ.
Từ Chính Phụ: trắng muốt
Từ ghép đẳng lập : núi rừng
Buổi chiều hôm đó, mây đen ko biết từ đâu kéo đến. Bầu trời đang trong vắt 1 màu bỗng nhiên tối mù mịt. Gió thổi từng đợt, mạnh như sắp có bão.Người thì chạy nhanh ra cất quần áo, người thì lấy áo mưa đến đón con nhỏ ở trường, ở lớp. Nhìn họ có vẻ hối hả lắm.Anh mèo mướp cong đuôi chạy vào nhà.Chị gà mái mơ gọi đàn con mới nở chui vào cánh kẻo ướt...Lộp bộp... lộp bộp...mưa đã đến thật rồi!
Từ ghép đẳng lập: quần áo
Từ ghép chính phụ: mèo mướp
Chúc bn học tốt nha
Bạn tham khảo nha!
Từ ghép đẳng lập: là từ ghép không phân ra tiếng chính, tiếng phụ. Các tiếng bình đẳng với nhau.
Ví dụ: suy nghĩ, cây cỏ, ẩm ướt, bàn ghế, sách vở, tàu xe, tàu thuyền, bạn hữu, điện thoại, bụng dạ, xinh đẹp, nhà cửa, trai gái,...
Từ ghép chính phụ: Là từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.
Ví dụ: xanh ngắt, nụ cười, bà nội, ông ngoại, bà cố, bạn thân, bút mực, cây thước, xe đạp, tàu ngầm, tàu thủy, tàu lửa, tàu chiến,...
Từ ghép đẳng lập :
Là từ ghép không phân ra tiếng chính , tiếng phụ . Các tiếng bình đẳng với nhau .
Ví dụ :suy nghĩ , cây cỏ , ẩm ướt , bàn ghế , sách vở , tàu xe , tàu thuyền , điện thoại , bụng dạ , xinh đẹp , nhà cửa , trai gái ,...
Từ ghép chính phụ :
Là từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính . Tiếng chính đứng trước , tiếng phụ đứng sau .
Ví dụ : xanh ngắt , nụ cười , bà nội , ông nội , bà cố , bạn thân , bút mực , cây thước , xe đạp , tàu ngầm , tàu thủy , tàu chiến , tàu lửa , ...