Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Xét hiệu độ âm điện của các phân tử :
\(H_2\): \(2,20-2,20=0< 0,4\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị không cực.
\(O_2\): \(3,44-3,44=0< 0,4\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị không cực.
\(O_3\): \(3,44-3,44=0< 0,4\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị không cực.
\(H_2O\): \(3,44-2,20=1,24>0,4\&< 1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị có cực.
\(BeCl_2\): \(3,16-1,57=1,59>0,4\&< 1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị có cực.
\(CO\): \(3,44-2,55=0,89>0,4\&< 1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị có cực.
\(CO_2\): \(3,44-2,55=0,89>0,4\&< 1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị có cực.
\(NH_3\): \(3,04-2,20=0,84>0,4\&< 1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị có cực.
\(PH_3\): \(2,20-2,19=0,01< 0,4\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị không cực.
\(BF_3\): \(3,98-2,04=1,94>1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết ion.
\(HF\): \(3,98-2,20=1,78>1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết ion.
\(HCl\): \(3,16-2,20=0,96>0,4\&< 1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị có cực.
\(N_2\): \(3,04-3,04=0< 0,4\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị không cực.
\(NO\): \(3,44-3,04=0,4\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị có cực.
Trương quang huy hoàngThảo Phương Mai Phương Thảo
muốn đặt tên nhưng chưa nghĩ ra bạn nào tốt nghĩ giùm mk
Xét hiệu độ âm điện các nguyên tố trong phân tử, ta có:
\(PH_3\): \(2,20-2,19=0,01< 0,4\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị không cực.
\(H_2S\): \(2,58-2,20=0,38< 0,4\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị không cực.
\(NH_3\): \(3,04-2,20=0,84>0,4\&< 1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị có cực.
\(BeCl_2\): \(3,16-1,57=1,59>0,4\&< 1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị có cực.
\(HF:\) \(3,98-2,20=1,78>1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết ion
\(BF_3:\) \(3,98-2,04=1,94>1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết ion
\(LiF:\) \(3,98-0,98=3,00>1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết ion
\(ClO_2\): \(3,44-3,16=0,28< 0,4\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị không cực.
Công thức cấu tạo (trái) và công thức electron (phải) của :
\(BeCl_2\):
Cl → Be Cl ← :Cl::Be::Cl: .. ..
\(NH_3\):
H – N – H H H:N:H .. .. H
\(H_2O\):
H – O – H H:O:H .. ..
\(O_2\):
O = O :O::O: .. ..
\(SO_2\):
O = S → O :O::S:O: .. .. .. ..
a) Số oxi hoá của cacbon trong :
\(CO\Rightarrow C^{+2}\)
\(CO_2\Rightarrow C^{+4}\)
\(C_2H_5OH\Rightarrow C^{-2}\)
\(CH_4\Rightarrow C^{-4}\)
b) Số oxi hoá của oxi trong :
\(O_2\Rightarrow O^0\)
\(O_3\Rightarrow O^0\)
\(H_2O\Rightarrow O^{-2}\)
\(H_2O_2\Rightarrow O^{-1}\)
c) Số oxi hoá của nitơ trong :
\(NO\Rightarrow N^{+2}\)
\(N_2\Rightarrow N^0\)
\(C_2N_2\Rightarrow N^{-3}\)
\(N_2O\Rightarrow N^{+1}\)
1/
MnO2+ 4HCl\(\rightarrow\) MnCl2+ Cl2+ 2H2O
Cl2+H2\(\xrightarrow[]{as}\) 2HCl
HCl+ NaOH\(\rightarrow\) NaCl+ H2O
2NaCl\(\xrightarrow[]{đpnc}\) 2Na+ Cl2
Cl2+ SO2+ 2H2O\(\rightarrow\) H2SO4+ 2HCl
H2SO4 đặc+ NaCltinh thể\(\xrightarrow[]{< 250\cdot C}\) NaHSO4+ HCl
4/
H2SO4 đặc+ NaCltinh thể\(\xrightarrow[]{< 250\cdot C}\) NaHSO4+ HCl
MnO2+ 4HCl\(\rightarrow\) MnCl2+ Cl2+ 2H2O
3Cl2+ 6KOHđặc\(\rightarrow\) KClO3+ 5KCl+ 3H2O
2KClO3\(\xrightarrow[MnO2]{to}\) 2KCl+ 3O2
2KCl\(\xrightarrow[]{đpnc}\) K+ Cl2
Cl2+ Ca(OH)2\(\xrightarrow[]{30\cdot C}\) CaOCl2+ H2O
1, \(MnO_2+4HCl\underrightarrow{t^o}MnCl_2+Cl_2+2H_2O\)
\(Cl_2+H_2\underrightarrow{as,t^o}2HCl\)
\(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(2NaCl+2H_2O\xrightarrow[cmn]{đpdd}2NaOH+Cl_2+H_2\)
\(4Cl_2+4H_2O+H_2S\rightarrow H_2SO_4+8HCl\)
\(H_2SO_4+NaCl\underrightarrow{>400^oC}Na_2SO_4+HCl\uparrow\)
2, \(2KMnO_4+18HCl\rightarrow2KCl+2MnCl_2+5Cl_2+8H_2O\)
\(3Cl_2+2Fe\underrightarrow{t^o}2FeCl_3\)
\(FeCl_3+3KOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3KCl\)
\(2KCl+2H_2O\xrightarrow[cmn]{đpdd}2KOH+Cl_2+H_2\)
3, \(4HCl+MnO_2\underrightarrow{t^o}MnCl_2+Cl_2+2H_2O\)
\(3Cl_2+2Fe\underrightarrow{t^o}2FeCl_3\)\(FeCl_3+3NaOH\rightarrow3NaCl+Fe\left(OH\right)_3\downarrow\)
\(2NaCl+H_2SO_4\underrightarrow{>400^oC}Na_2SO_4+2HCl\)
\(2HCl+Cu\left(OH\right)_2\rightarrow CuCl_2+2H_2O\)
\(CuCl_2+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2AgCl\downarrow\)
4, \(H_2SO_4+2NaCl\underrightarrow{>400^oC}Na_2SO_4+2HCl\uparrow\)
\(4HCl+MnO_2\underrightarrow{t^o}MnCl_2+Cl_2+2H_2O\)
\(3Cl_2+6KOH\underrightarrow{80-100^oC}5KCl+KClO_3+3H_2O\)
\(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
\(2KCl+2H_2O\xrightarrow[cmn]{đpdd}2KOH+Cl_2+H_2\)
\(Cl_2+Ca\left(OH\right)_2\underrightarrow{30^oC}CaOCl_2+H_2O\)
Bạn tham khảo nhé!
(1) \(2H_2Se+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O+2Se\)
(2) \(2Cu\left(NO_3\right)_2\underrightarrow{t^o}2CuO+4NO_2\uparrow+O_2\uparrow\)
(3) \(4Sn+8HCl+2HNO_3\rightarrow5H_2O+N_2O\uparrow+4SnCl_4\)
(4) \(3Cu_2S+6FeS_2+40HNO_3\rightarrow6CuSO_4+3Fe_2\left(SO_4\right)_3+40NO\uparrow+20H_2O\)
Các bạn ơi giúp mình với. Chuyên đề này sáng mai mình phải nộp rồi! Cảm ơn các bạn nhiều!
Bước 1 - Thử phân loại bằng giấy quỳ tím ẩm.
Kẹp giấy quỳ tím ẩm và cho vào các lọ khí trên.
- Nếu quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ -> Khí hiđro clorua \(HCl\)
- Nếu quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh -> Khí amoniac \(NH_3\)
- Nếu quỳ tím ẩm chuyển màu đỏ rồi mất màu ngay -> Khí clo \(Cl_2\)
- Còn nếu không chuyển màu -> Khí nitơ \(N_2\), oxi \(O_2\)
Bước 2 - Để phân biệt hai khí trên, ta cho que đóm còn tàn đỏ vào miệng các lọ khí.
- Nếu que đóm bùng cháy trở lại -> Khí oxi \(O_2\)
- Nếu que đóm tắt (mất đi tàn đỏ) -> Khí nitơ \(N_2\)
Bước 3 - Dán lại nhãn cho tất cả các lọ khí đã nêu.
Nhận biết 5 chất khí: O2, HCl, N2, Cl2, NH3.
_ Dùng quỳ tím ẩm nhận ra NH3,Cl2. Hiện tượng:
NH3 làm quỳ tín ẩm chuyển màu xanh
PTHH NH3+H2O←→NH4OH
_Cl2 làm quỳ tím ẩm chuyển màu hồng sau đó mất màu ngay
PTHH:Cl2+H2O←→HCl+HClO
_ Dùng tàn đóm nhận biết được O2.Hiện tượng:
+O2 que đóm bùng cháy.
+Còn lại là N2