Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
(1) Là chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật tự dưỡng.
(2) Là chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật phân giải.
- Ý 1 sai vì đây thuộc 2 loại chuỗi.
- Ý 2 sai vì mùn bã không phải loài nên không phải là mắt xích.
- Ý 3 đúng vì trong cùng một quẫn xã thì cả hai loại chuỗi thức ăn cùng tồn tại và có vị thế khác nhau ở từng thời điểm.
Vậy chỉ có 1 nhận định là đúng!
Chọn đáp án C
A sai vì chuột đồng là sinh vật tiêu thụ bậc 1 đồng thời là bậc dinh dưỡng bậc 2.
B sai vì năng lượng tích lũy trong quần thể lúa mới là cao nhất.
C đúng vì khi giảm số lượng diều hâu thì số lượng rắn sẽ tăng nên khiến số lượng chuột đồng giảm.
D sai vì rắn hổ mang là sinh vật tiêu thụ cấp 2.
Đáp án C.
- Mật độ = số lượng cá thể/ diện tích môi trường.
- Tính mật độ của mỗi quần thể
Quần thể |
Số lượng cá thể |
Diện tích môi trường sống (ha) |
Mật độ |
A |
350 |
120 |
2,9 |
B |
420 |
312 |
1,35 |
C |
289 |
205 |
1,4 |
D |
185 |
180 |
1,0 |
Như vậy, mật độ tăng dần là:
D(1,0) → B(1,35) → C(1,4) → A(2,9).
Đáp án D
(1) Đúng. Khi tim co đẩy máu đi, lúc này áp lực máu lên thành mạch lớn, khi tim giãn hút máu về tâm nhĩ, lúc này áp lực máu lên thành mạch nhỏ.
(2) Đúng. Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch, càng xa tim (theo chiều dòng máu chảy động mạch ® mao mạch ® tĩnh mạch) thì áp lực máu lên thành mạch cũng nhỏ dần nên huyết áp giảm dần.
(3) Đúng. Tim đập nhanh và mạnh ® áp lực máu lên thành mạch tăng ® huyết áp tăng. Tim đập chậm và yếu ® áp lực máu lên thành mạch giảm ® huyết áp giảm.
(4) Đúng. Khi bị mất máu, lượng máu trong động mạch giảm ® áp lực máu lên thành mạch giảm ® huyết áp giảm.
Đáp án D
A- Cao >> a – thấp
B- Tròn >> b- dài ; D đỏ >> d vàng
Ta có : P (cây cao, quả tròn, chín vàng) x (cây thấp, quả dài, chín đỏ)
F1 : 100% cây cao, quả tròn, chín đỏ => F1 dị hợp 3 cặp gen ( Aa,Bb,Dd)
Ta có F2 có 64 tổ hợp và 8 kiểu hình
Kiểu hình A-B- dd = 3 4 x 3 4 x 1 4 = 9 64
=> Các gen quy định các tính trạng nằm trên các NST khác nhau , phân li độc lập
Nếu có 2 gen liên kết, hai gen này đã xảy ra hoán vị với tần số f = 50%
Đáp án C
Mật độ bằng số lượng cá thể/diện tích
Trình tự các quần thể trên theo mật độ tăng dần từ thấp tới cao là D→B→C→A
Đáp án D
Quần thể |
A |
B |
C |
D |
Diện tích khu phân bố (ha) |
125 |
240 |
193 |
195 |
Mật độ (cá thể/ha) |
10 |
15 |
20 |
25 |
Kích thước = diện tích ´ mật độ |
1250 |
3600 |
3860 |
4875 |
I đúng
II sai
III đúng, sau 1 năm, kích thước quần thể C: 3860× (100% +8% - 3%)= 4053 cá thể.
IV sai, thứ tự là A,B,C,D
Đáp án C.
Mật độ cá thể của quần thể là số lượng sinh vật của quần thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. Số lượng sinh vật được tính bằng đơn vị cá thể (con, cây) hay khối lượng sinh vật (sinh khối).
Mật độ cá thể được tính = số lượng cá thể của quần thể/ diện tích môi trường sống. Mât độ có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới khả năng sinh sản và tử vong của cá thể.
Mật độ quần thể là đặc tính cơ bản quan trọng của mỗi quần thể nó biểu thị khoảng cách không gian giữa các cá thể. Nó có thể biến động do ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh (nhân tố sinh thái) chủ yếu là vị trí của nó trong chuỗi dinh dưỡng.