Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
BaCl2:Bari clorua ; Ba(NO3)2 :Barium nitrate ; Ag2SO4 :Bạc(I) sunfat
HCl:Acid hydrochloric ; H2SO4 : Acid sulfuric
Nhận biết được dung dịch CuSO4 do có màu xanh lam
Còn lại 5 chất NaCl, BaCl2, CuSO4, NaOH, MgCl2, AgNO3
Nhỏ CuSO4 đã nhận được vào 5 chất trên
+ Kết tủa trắng : BaCl2
BaCl2 + CuSO4 ---------> BaSO4 + CuCl2
+ Kết tủa xanh lam đậm : NaOH
2NaOH + CuSO4 ---------> Na2SO4 + Cu(OH)2
+ Không hiện tượng : NaCl, MgCl2, AgNO3
Cho dung dịch NaOH đã nhận được ở trên vào 3 mẫu thử không hiện tượng
+ Kết tủa trắng : MgCl2
MgCl2 + 2NaOH --------> Mg(OH)2 + 2NaCl
+ Kết tủa trắng sau chuyển thành kết tủa đen : AgNO3
AgNO3 + NaOH ---------> AgOH↓ + NaNO3
2AgOH ---------> Ag2O + H2O.
+ Không hiện tượng : NaCl
- Lấy mỗi dung dịch một ít, sau đó đổ vào nhau từng cặp một, cặp nào thấy bọt khí nổi lên thì cặp đó là HCl và Na 2 CO 3 , còn cặp kia là H 2 O và NaCl.
2HCl + Na 2 CO 3 → 2NaCl + H 2 O + CO 2
- Như vậy có hai nhóm : nhóm 1 gồm H 2 O và dung dịch NaCl, nhóm 2 gồm dung dịch Na 2 CO 3 và dung dịch HCl.
- Đun đến cạn 2 cốc nhóm 1 : cốc không có cặn là H 2 O , cốc có cặn là muối NaCl.
- Đun đến cạn 2 cốc nhóm 2 : cốc không có cặn là HCl, cốc có cặn là muối Na 2 CO 3
1) Phân biệt 2 chất trên bằng cách cho từ từ từng giọt dung dịch (1) vào (2) nếu thấy (2) có kết tủa.
+ Nếu kết tủa tan ngay thì (1) là \(AlCl_3\); (2) là NaOH.
AlCl3 | + | 3NaOH | ⟶ | 2H2O | + | 3NaCl | + | NaAlO2 |
+ Ngược lại, kết tủa tăng dần, đến một lượng dư (1) mới tan thì (1) là NaOH; (2) là \(AlCl_3\)
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
2) Phân biệt 2 chất trên bằng cách cho từ từ từng giọt dung dịch (1) vào (2) nếu thấy (2) có khí thoát ra.
+ Nếu khí thoát ra ngay thì (1) là K2CO3; (2) là HCl.
K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 + H2O.
+ Ngược lại, sau một thời gian, đến một lượng dư (1) thì mới thấy có bọt khí không màu thoát ra. thì (1) là HCl; (2) là K2CO3
K2CO3 + HCl → KHCO3 + Cl
KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O.
- Trích một ít các chất làm mẫu thử
- Chọn 1 trong các dd, cho tác dụng với lượng dư các dd còn lại, ta có bảng kết quả:
NaOH | KCl | MgCl2 | CuCl2 | AlCl3 | |
NaOH(dư) | x | - | Kết tủa trắng, không tan | Kết tủa xanh | Kết tủa trắng, tăng dần đến cực đại rồi tan dần trong dd |
KCl(dư) | - | x | - | - | - |
MgCl2(dư) | Kết tủa trắng, không tan | - | x | - | - |
CuCl2(dư) | Kết tủa xanh | - | - | x | - |
AlCl3(dư) | Kết tủa trắng, không tan | - | - | - | x |
+ dd làm xuất hiện 2 lần kết tủa trắng, không tan; 1 lần kết tủa xanh: NaOH
+ dd không làm xuất hiện hiện tượng: KCl
+ dd làm xuất hiện 1 lần kết tủa trắng không tan: MgCl2
+ dd làm xuất hiện 1 lần kết tủa xanh: CuCl2
+ dd làm xuất hiện 1 lần kết tủa trắng, tăng dần đến cực đại rồi tan dần trong dd: AlCl3
\(2NaOH+MgCl_2\rightarrow2NaCl+Mg\left(OH\right)_2\downarrow\)
\(2NaOH+CuCl_2\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)
\(3NaOH+AlCl_3\rightarrow Al\left(OH\right)_3\downarrow+3NaCl\)
\(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
Lấy một lượng vừa đủ mỗi mẫu hoá chất cho vào các ống nghiệm rồi đánh số thứ tự. Nhỏ từ từ dd phenolphtalein vào các ống nghiệm chứa các hoá chất nêu trên.
+ Ống nghiệm nào có màu hồng đó là dd NaOH; không màu là một trong các dd H2SO4, HCl, BaCl2, Na2SO4.
+ Cho dd màu hồng vào 4 ống nghiệm còn lại, có hiện tượng mất màu hồng là dung dịch H2SO4, HCl ( nhóm I), không có hiện tượng gì là dd BaCl2, Na2SO4 (nhóm II).
NaOH + HCl → NaCl + H2O.
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O.
–Nhỏ lần lượt các dd ở nhóm 1 vào các dd ở nhóm 2:
+ Nếu không có hiện tượng gì thì dd đem nhỏ là dd HCl, dd còn lại của nhóm I là H2SO4.
+ Nếu khi nhỏ dd ở nhóm 1 vào nhóm 2 thấy 1 dd xuất hiện kết tủa trắng, 1 dd không có hiện tượng gì thì dd đem nhỏ ở nhóm 1 là H2SO4, dd còn lại là HCl; còn dd ở nhóm 2 tạo kết tủa là BaCl2; dd không tạo kết tủa ở nhóm 2 là Na2SO4.
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl
a)Lấy mẫu thử của 4 ddịch:
Dùng quỳ tím để phân biệt 4 mẫu thử:
+Quỳ tím hóa đỏ là dd HCl
+Quỳ tím hóa xanh là dd NaOH
+Quỳ tím không đổi màu là dd NaCl,NaN03
Dùng dd AgN03 để phân biệt 2 mẫu thử còn lại:
+Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là dd NaCl
AgN03+NaCl=>AgCl+NaN03
+Mẫu thử không hiện tượng là dd NaN03
b)Lấy mẫu thử của 4 ddịch:
Dùng quỳ tím để phân biệt 4 mẫu thử:
+Quỳ tím hóa đỏ là dd HCl,HN03(nhóm I)
+Quỳ tím không đổi màu là dd KCl,KN03(nhóm II)
Dùng dd AgN03 để phân biệt 2 mẫu thử nhóm I
+Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là dd HCl
AgN03+HCl=>AgCl+HN03
+Mẫu thử không hiện tượng là dd HN03
Dùng dd AgN03 để phân biệt tiếp mẫu thử nhóm II
+Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là dd KCl
KCl+AgN03=>AgCl+KN03
+Mẫu thử không hiện tượng là dd KN03
c)Lấy mẫu thử của 3 ddịch:
Dùng dd BaCl2 để phân biệt 3 mẫu thử:
+Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là dd K2S04
K2S04+BaCl2=>BaS04+2KCl
+Mẫu thử không hiện tượng là dd KCl,KN03
Dùng dd AgN03 để phân biệt 2 mẫu thử còn lại:
+Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là dd KCl
AgN03+KCl=>AgCl+KN03
+Mẫu thử không hiện tượng là dd KN03
d)Lấy mẫu thử của 3 ddịch:
Dùng dd BaCl2 để phân biệt 3 mẫu thử:
+Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là dd H2S04
H2S04+BaCl2=>BaS04+2HCl
+Mẫu thử không hiện tượng là dd HCl,HN03
Dùng dd AgN03 để phân biệt 2 mẫu thử còn lại:
+Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là dd HCl
AgN03+HCl=>AgCl+HN03
+Mẫu thử không hiện tượng là dd HN03
e)Lấy mẫu thử của 5 ddịch:
Dùng quỳ tím để phân biệt 5 mẫu thử:
+Quỳ tìm hóa xanh là dd Ba(OH)2
+Quỳ tím hóa đỏ là dd H2S04,HN03(nhóm I)
+Quỳ tím không đổi màu là dd Na2S04,KCl(nhóm II)
Dùng dd BaCl2 để phân biệt 2 mẫu thử nhóm I
+Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là dd H2S04
BaCl2+H2S04=>BaS04+2HCl
+Mẫu thử không hiện tượng là dd HN03
Dùng dd BaCl2 đẻ phân biệt 2 mẫu thử nhóm II
+Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là dd Na2S04
Na2S04+BaCl2=>BaS04+2NaCl
+Mẫu thử không hiện tượng là dd KCl
f)Lấy mẫu thử cũa 4 ddịch:
Dùng quỳ tím để phân biệt 4 mẫu thử:
+Quỳ tím hóa xanh là dd Ca(OH)2,NaOH(nhóm I)
+Quỳ tím không đổi màu là dd CaCl2,Ca(NO3)2(nhóm II)
Dùng dd H2S04 để phân biệt 2 mẫu thử nhóm I
+Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là dd Ca(OH)2
Ca(OH)2+H2S04=>CaS04+2H20
+Mẫu thử không hiện tượng là dd NaOH
Dùng dd AgN03 để phân biệt mẫu thử nhóm II
+Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là dd CaCl2
CaCl2+2AgN03=>Ca(N03)2+2AgCl
+Mẫu thử không hiện tượng là dd Ca(N03)2
g)Lấy mẫu thử của 5 ddịch:
Dùng quỳ tím để phân biệt 5 mẫu thử:
+Quỳ tím hóa đỏ là dd HCl
+Quỳ tím hóa xanh là dd Ba(OH)2,KOH(nhóm I)
+Quỳ tím không đổi màu là dd NaCl,Na2S04(nhóm II)
Dùng dd H2S04 để phân biệt 2 mẫu thử nhóm I
+Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là dd Ba(OH)2
Ba(OH)2+H2S04=>BaS04+2H20
+Mẫu thử không hiện tượng là dd KOH
Dùng dd BaCl2 để phân biệt 2 mẫu thử nhóm II
+Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là dd Na2S04
Na2S04+BaCl2=>BaS04+2NaCl
+Mẫu thử không hiện tượng là dd NaCl
h)Lấy mẫu thử của 3 ddịch:
Dùng dd AgN03 để phân biệt 3 mẫu thử:
+Mẫu thử xuất hiện kết tủa vàng nhạt là dd NaBr
NaBr+AgN03=>AgBr+NaN03
+Mẫu thử xuất hiện kết tủa vàng đậm là dd NaI
NaI+AgN03=>AgI+NaN03
+Mẫu thử không hiện tượng là dd NaF
i)Lấy mẫu thử của 5 ddịch:
Dùng quỳ tím để phân biệt 5 mẫu thử:
+Quỳ tím hóa xanh là dd NaOH
+Quỳ tím khồng đổi màu là dd Na2C03,NaCl,K2S04,NaBr
Dùng dd HCl để phân biệt 4 mẫu thử còn lại:
+Mẫu thử xuất hiện sủi bọt khí là dd Na2C03
Na2C03+2HCl=>2NaCl+H20+C02
+Mẫu thử không hiện tượng là dd NaCl,K2S04,NaBr
Dùng dd BaCl2 để phân biệt 3 mẫu thử:
+Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là dd K2S04
BaCl2+K2S04=>BaS04+2KCl
+Mẫu thử không hiện tượng là dd NaCl,NaBr
Dùng dd AgN03 để phân biệt 2 mẫu thử còn lại:
+Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là dd NaCl
AgN03+NaCl=>AgCl+NaN03
+Mẫu thử xuất hiện kết tủa vàng nhạt là dd NaBr
NaBr+AgN03=>AgBr+NaN03
j)Lấy mẫu thử của 4 ddịch:
Dùng dd AgN03 để phân biệt 4 mẫu thử:
+Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là dd KCl
KCl+AgN03=>AgCl+KN03
+Mẫu thử xuất hiện kết tủa vàng nhạt là dd KBr
KBr+AgN03=>AgBr+KN03
+Mẫu thử xuất hiện kết tủa vàng đậm là dd KI
KI+AgN03=>AgI+KN03
k)Lấy mẫu thử của 5 ddịch:
Lần lượt lấy mẫu thử của 5 dd tác dụng với nhau:
+Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng xanh là dd MgCl2,NaOH(nhóm I)
MgCl2+2Na0H=>Mg(OH)2+2NaCl
+Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là dd BaCl2 và H2S04(nhóm II)
BaCl2+H2S04=>BaS04+2HCl
+Mẫu thử không hiện tượng là dd NH4Cl
Dùng quỳ tím để phân biệt 2 mẫu thử nhóm I:
+Quỳ tím hóa xanh là dd NaOH
+Quỳ tím không đổi màu là dd MgCl2
Dùng quỳ tím để phân biệt 2 mẫu thử nhóm II:
+Quỳ tím hóa đỏ là dd H2S04
+Quỳ tím không đổi màu là dd BaCl2
(quỳ tím chỉ là chất nhận biết không là hóa chất)
Bài 1:
- Dùng quỳ tím
+) Hóa đỏ: HCl
+) Hóa xanh: NaOH
+) Không đổi màu: NaCl và H2O
- Đổ dd AgNO3 vào 2 chất còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: NaCl
PTHH: \(AgNO_3+NaCl\rightarrow NaNO_3+AgCl\downarrow\)
+) Không hiện tượng: H2O