Có 4 dòng Ruồi dấm thu thập được từ 4 vùng địa lí khác nhau. Phân tích trật tự các gen trên...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 11 2016

hỏi gì vậy bạn

 

30 tháng 12 2016

- Mình bổ sung đề cho bạn nhé.

1. Nếu dòng 3 là dòng gốc, hãy cho biết lọai đột biến đã sinh ra ba dòng kia và trật tự ph át sinh các dòng đó.
2. Cơ chế hình thành và hậu quả của lọai đột biến nói trên?

Giải:

1.

1.Loại đột biến và trật tự phát sinh các dòng đột biến

– Đây là loại đột biến đảo đoạn

– Các dòng đột biến ph át sinh theo trật tự sau:
+ Dòng 3 -> Dòng 4: -IDC- đảo đoạn thành -CDI-
+ Dòng 4 -> Dòng 1: -HGCD- đảo đoạn thành -DCGH-
+ Dòng 1 -> Dòng 2: -FEDC- đảo đoạn thành -CDEF-

2.Cơ chế và hậu quả

– Cơ chế: một đoạn của nhiễm sắc thể bị đảo ngược 1800
– Hậu quả: đột biến đảo đoạn có thể ảnh hưởng ít hoặc nhiều đến sức sống của thể đột biến, góp phần tăng cường sự sai kh ác giữa các nhiễm ứng trong các nòi (hoặc dòng) thuộc cùng một loài

14 tháng 6 2016

 

Tế bào sinh dưỡng của người bị bnh Đao có chứa : 

A. 3 nhiễm sắc tính X

B. 3 nhiễm sắc thể 21

C. 2 nhiễm sắc thể X và 1 nhiễm sắc thể Y

D. 2 cặp nhiễm sắc thể X

14 tháng 6 2016

Tế bào sinh dưỡng của người bị bnh Đao có chứa : (mức độ 1)

A. 3 nhiễm sắc tính X

B. 3 nhiễm sắc thể 21

C. 2 nhiễm sắc thể X và 1 nhiễm sắc thể Y

D. 2 cặp nhiễm sắc thể X

14 tháng 6 2016

Người bị bệnh Đao về sinh lí : 

A. Si đần bẩm sinh vaø không có con

B. Nữ không có kinh nguyệt, mất trí, không có con, tử cung nhỏ

C. Si đần, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển

D. Si đần, cổ rụt, má phệ, không có kinh nguyệt

14 tháng 6 2016
 

Người bị bệnh Đao về sinh lí :

A. Si đần bẩm sinh vaø không có con

B. Nữ không có kinh nguyệt, mất trí, không có con, tử cung nhỏ

C. Si đần, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển

D. Si đần, cổ rụt, má phệ, không có kinh ngu

31 tháng 1 2018

câu 1:

đây là đột biến cấu trúc NST dạng chuyển đoạn

dòng 3 -> dòng 4 -> dòng 1 -> dòng 2

10 tháng 10 2017

bài 1:

số Nu = \(\dfrac{2x0.272x2^4}{3.4}\) = 1600 Nu

a. sau đột biến chiều dài không đổi => số lượng Nu cũng không thay đổi => đây là dạng đột biến thay thế cặp Nu

- trước khi chưa đột biến, ta có A + G = 800 và \(\dfrac{A}{G}\) = 0.6 => A = T = 300 Nu, G = X = 500 Nu

- sau khi đột biến, ta có A = T \(\approx\) 301 Nu và G = X \(\approx\) 499 Nu

suy ra cặp Nu G - X được tha thế bởi một cặp Nu A - T

b. Số liên kết hidro sau khi đột biến giảm đi một liên kết.

16 tháng 11 2018

Bài 1:

a + số nu của gen là: N = (5100 : 3.4) . 2 = 3000 nu = 2 (A + G) (1)

+ Theo đề bài ta có: A = 2/3 G (2)

+ Từ 1 và 2 ta có: A = T = 600 nu; G = X = 900 nu

b. + số chu kì xoắn của gen là: 3000 : 20 = 150 chu kì

Bài 2:

+ Số nu của gen là: (5100 : 3.4) x 2 = 3000 nu

+ Số nu mỗi loại của gen là:

A = T = 900 nu

G = X = (3000 : 2) - 900 = 600 nu

Bài 3:

Em dựa vào bài 1 và bài 2 để tính nha!

17 tháng 10 2018

P thuẩn chủng tương phản ⇒ F1: 100% quả dài

⇒ quả dài trội hoàn toàn so với quả tròn

Quy ước: A: quả dài a: quả tròn

Sđl:

P: AA x aa

GP: A a

F1: 100% Aa ( 100% quả dài)

F1 x F1: Aa x Aa

F2: TLKG 1AA: 2Aa: 1aa

TLKH 3 quả dài: 1 quả tròn

b) ốn xác định cây quả dài nào thuần chủng ta thực hienj phép lai phân tích: Nếu kết quả phép lai là phân tính, cây quả dài đó có kiểu gen là dị hợp Aa, còn nếu két quả phép lai là đồng tính thì kiểu gencuar cây quả dài là dồng hợp AA.

P1: AA x aa

GP: A a

Fb: 100% Aa ( 100% quả dài)

P2: Aa x aa

GP:1A: 1a a

Fb: 1Aa: 1 aa ( 1 quả dài: 1 quả tròn)

Câu 1: Trong tế bào của các loài sinh vật ở kỳ giữa của nguyên phân, NST có dạng: A. Hình que, hình hạt B.Hình hạt, hình chữ V C. Hình chữ V, hình que D.Hình hạt, hình que,hình chữ V Câu 2: Thành phần hóa học của NST gồm: A. Phân tử protein B. Phân tử ADN C.Protein và phân tử ADN D. Axit và bazo Câu 3: Trong cặp NST tương đồng của tế bào sinh dưỡng...
Đọc tiếp

Câu 1: Trong tế bào của các loài sinh vật ở kỳ giữa của nguyên phân, NST có dạng:

A. Hình que, hình hạt B.Hình hạt, hình chữ V

C. Hình chữ V, hình que D.Hình hạt, hình que,hình chữ V

Câu 2: Thành phần hóa học của NST gồm:

A. Phân tử protein B. Phân tử ADN

C.Protein và phân tử ADN D. Axit và bazo

Câu 3: Trong cặp NST tương đồng của tế bào sinh dưỡng gồm:

A. Hai NST có nguồn gốc từ bố

B.Một NST có nguồn gốc từ bố mẹ và 1 NST khác

C.Một NST có nguồn gốc từ bố và 1 NST có nguồn gốc từ mẹ.

D.Hai NST có nguồn góc từ mẹ

Câu 4: Quá trình nguyên phân gồm 4 kì liên tiếp ?

A.Kì đầu, kì trung gian, kì giữa, kì cuối

B.Kì đầu, kì giữa, kì trung gian, kì cuối

C.Kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối

D.Kì trung gian, kì đầu, kì sau, kì cuối

Câu 5: Ý nghĩa nguyên phân là gì ?

A.Nguyên nhân là phương thức sinh sản của tế bào và sự lớn lên của cơ thể

B.Nguyên nhân duy trì sự ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng qua các thế hệ tế bào

C.Nguyên nhân là phương thức sinh sản của thế bào

D. Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào và sự lớn lên của cơ thể, đồng thời duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng qua các thế hệ tế bào

Câu 6: Ở ruồi giấm gen A quy định thân xám, gen a qui định thân đen, gen B quy định cánh dài, gen b qui định cánh cụt. Hai cặp gen quy định màu sắc thân và kích thước cánh cùng nằm trên một NST thường và liên kết hoàn toàn. Ruồi giấm đực có kiểu gen \(\frac{AB}{ab}\)tạo giao tử:

A. AB,Ab,aB,aa B.Ab,aB C.AB,ab D.aB, ab

Câu 7: Diễn biến của nhiễm sắc thể ở kỳ giữa của giảm phân I là:

A.2n nhiễm sắc thể đơn xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

B. 2n nhiễm sắc thể đơn xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

C. 2n nhiễm sắc thể kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

D. 2n nhiễm sắc thể kép xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

Câu 8: Diễn biến của các nhiễm sắc thể ở sau kì giảm phân II

A.Các cặp nhiễm sắc thể xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào

B.Các cặp nhiễm sắc thể kép phân li độc lập với nhau về hai cực của tế bào

C.Từng cặp nhiễm sắc thể kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 nhiễm sắc thể đơn phân li về 2 cực của tế bào

D. Các nhiễm sắc thể đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành

Câu 9: Một hợp tử của ruồi giấm nguyên phân liên tiếp 4 lần. Xác định số tế bào con đã được tạo ra?

A. 4 tế bào con B. 8 tế bào con

C. 2 tế bào con D. 16 tế bào con

Câu 10: Ở lúa nước 2n=24 một tế bào đang ở kì sau của nguyên phân có số lượng nhiễm sắc thể là bao nhiêu?

A. 24 B.48 C.12 D.96

1
8 tháng 5 2020

1. D

2.C

3.C

4.C

5.D

6.C

7.D

8.B

9.B

10.B. 48 NST đơn